Tầm 600 triệu nên mua xe gì 2021

Tầm 600 triệu nên mua xe gì 2021? Với ngân sách khoảng 600 triệu bạn hoàn toàn có thể mua những dòng xe Sedan, hatchback và thậm chí xe ô tô 7 cho gia đình chỗ ngồi. Dưới đây là danh sách 9 xe ô tô đáng mua nhất trong tầm giá 600 triệu

1. Toyota Vios: Giá từ 470 – 570 triệu đồng

Với những khách hàng yêu thíc h hãng x e Toyota của Nhật Bản và có trong tay bên dưới 600 triệu đồng thì Toyota Vios là một lựa chọn sáng giá.

Đầu năm 2020, Toyota đã ra mắt phiên bản Toyota Vios sửa sang với giá xe ở mức từ 470 triệu đến 570 triệu VND. Xe Toyota Vios đời mới có ngoại thất đẹp nhất hơn, nội thất tiện nghi đầy đủ hơn với chìa khoá thông minh, đầu DVD, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo… Hệ thống an toàn cũng được gia tăng lên 3 túi khí.​

Xe ô tô Toyota Vios được trang bị động cơ 2NR-FE, 1.5L, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, sản sinh công suất cực đại 107 mã lực và momen xoắn tối đa 140 Nm, phối kết hợp với hộp số vô cấp CVT với 7 cấp số ảo trợ giúp xe chuyển động êm ái và giảm thiểu lượng khí thải phát ra từ môi trường. Không tiêu hao nhiên liệu của Vios cũng đáng mơ ước (chỉ 5,8 lít/100km).

Ưu điểm của Vios khi so với các đối thủ cạnh tranh Honda City, Hyundai Accent, Mazda 2: Kiểu dáng đẹp, lành, thích hợp với nhiều tiêu chí khách hàng. Xe chắc chắn, ít hỏng vặt, thay thế phụ tùng xe hay bao dưỡng xe được chú trọng giá thấp, tiết kiệm nhiên liệu và “vô địch” về giữ giá.

Với thiết kế kiến thiết thích ứng với số đông người tiêu dùng, đi kèm mức giá cạnh trang, Toyota Vios đang là loại xe đắt khách nhất phân khúc hạng B cũng như toàn thị trường ô tô tại Việt Nam.

Mazda 2 (sedan và hatchback) là loại xe hạng nhỏ (B) cạnh tranh với Toyota Yaris, Ford Fiesta, Toyota Vios, Honda City, Honda Jazz…

Mazda 2 2020 được ra mắt trong tháng 3 năm 2020 với nhiều cải tiến về thiết kế kiến thiết và công nghệ cao. Mazda 2 sử dụng động cơ xăng 1.5L, công nghệ cao cam kép DOHC. Loại xe này có 4 phiên bản sedan và 3 phiên bản hatchback.​

Mazda 2 2020 dùng khối động cơ Skyactiv-G 1.5L độc quyền của Mazda ứng dụng công nghệ cao phun xăng trực tiếp, cho công suất 109 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 141 Nm tại 4.000 vòng/phút. Kết hợp với hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động cầu trước cho cảm xúc lái có lẽ rằng, vào số nhanh, mượt cùng năng lực điều hướng tốt.

Về tính năng an toàn, Mazda 2 có phần nhỉnh hơn so với Vios. Bên những trang bị an toàn tiêu chí như: phanh ABS/EBD/BA, Mazda 2 mới được tăng cường cân bằng điện tử (DSC), công nghệ cao chống trơn (TCS), đèn cảnh báo phanh được chú trọng (ESS), hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HLA), khóa cửa tự động trẻ em, camera lùi, 2 túi khí, cảnh báo chống trộm. Đặc biệt, những phiên bản Premium của Mazda2 2020 có trang bị hệ thống an toàn chủ động thông minh “i- Activsense” với những ích lợi an toàn ưa nhìn nhất trong phân khúc như trên CX5 và CX8.

Ưu điểm của Mazda 2 đến từ kiểu dáng xe thời trang, trang bị tiện nghi cao cấp và nhiều tiện ích an toàn trong tầm giá bán cạnh tranh, năng lực chuyển động thể thao. Nhược điểm lớn nhất của Mazda 2 ở không gian cabin và khoang hành lý chật hẹp so với các đối thủ.

3. Honda City: 559 – 599 triệu đồng

Honda City là loại xe sedan hạng B duy nhất nằm trong nhóm xe 5 chỗ tầm 600 triệu mới. Xét các loại xe cùng phân khúc hạng B, Honda City nổi bật với động cơ mạnh mẽ hạng sang, nguyên vật liệu tiết kiệm, mức độ hoàn chỉnh chắc hẳn cao, hoạt động đằm chắc – có lẽ rằng, mức tiêu thụ nhiên liệu tiết kiệm, không gian nội thất rộng rãi ưa nhìn phân khúc, kiểu dáng thể thao – nam tính…

Theo nhận xét xe Honda City từ người sử dụng, loại xe này chỉ có vài yếu điểm như khoảng sáng gầm thấp chỉ 135 mm gây trở ngại khi leo lề, hệ thống điều hoà dễ bị lỗi… Điều đặc biệt, giá xe City mới thuộc hàng cao nhất phân khúc. Đây là lý do vì sao hầu hết những phiên bản cao nhất của các loại xe sedan hạng B đều nằm ở nhóm xe tầm giá 500 triệu, duy nhất chỉ có Honda City 1.5L (TOP) là có mức giá chạm mức 600 triệu đồng.

Nếu yêu cầu không cao, chú trọng đến các giá trị dài hơi, mong muốn có được một chiếc xe tiện nghi, rộng rãi thì Honda City 1.5L TOP là lựa chọn đáng xem xét. Tuy nhiên, cùng tầm giá 600 triệu này, hiện người mua có những đưa ra quyết định hạng C tốt hơn, đây cũng là nguyên do chính khiến khá nhiều người băn khoăn không biết có nên mua xe Honda City TOP không.

Ưu điểm Honda City

Thiết kế hiện đại, thể thao, nam tính

Trang bị ngoại thất hiện đại với hệ thống đèn LED

Cấu tạo từ chất nội thất chất lượng, mức độ hoàn chỉnh cao, trang bị tiện nghi hiện đại, hàng ghế sau có cửa gió điều hoà

Không gian rộng rãi nhất phân khúc, trần xe và khoảng trống để chân ở hàng ghế sau rất rất thoáng, cốp xe rộng

Động cơ 1.5L cho hiệu suất chuyển động mạnh nhất phân khúc hạng B

Hộp số CVT mượt mà, vô lăng cho cảm nhận chân thực, xe đầm chắc ở vận tốc cao Vận hành hoàn hảo, kinh phí bảo dưỡng hợp lý, mức tiêu thụ nhiên liệu ít

Trang bị an toàn, đẹp nhất phân khúc hạng B

Khả năng cách âm tuyệt vời nhất phân khúc hạng B

Điểm yếu Honda City

Khoảng sáng gầm quá thấp chỉ 135 mm gây nhiều trở ngại khi leo lề, di chuyển con đường xấu

Phanh sau vẫn sử dụng tang trống

Hệ thống điều hoà vẫn chưa được quy đổi nhiều

Giá bán cao nhất phân khúc, ngang ngửa với nhiều mẫu xe hạng C

4. Honda Jazz: 600 triệu

Honda Jazz là một loại xe hatchback 5 cửa nhập khẩu trực tiếp từ Thái Lan. Xuất hiện muộn nhất nhưng với nhiều ưu điểm, Honda Jazz đã nhanh chóng đẩy mức doanh số tăng ngày một nhiều hơn so với 2 đối thủ cạnh tranh như Toyota Yaris và Mazda 2. Mua xe oto mới giá 600 triệu, chúng ta có thể chọn phiên bản cao nhất Honda Jazz 1.5RS. Phiên bản này gần như tương đương với xe Honda City 1.5L TOP về động cơ lẫn trang bị.

Đối chiếu Honda Jazz với Toyota Yaris và Mazda 2, mẫu xe oto Jazz 2021 vượt trội hơn về nhiều mặt như động cơ cùng dung tích 1.5L nhưng hiệu suất cao hơn, sử dụng lái thể thao hơn, hệ thống đèn LED, hệ thống âm thanh đến 8 loa, camera lùi 3 góc quay… tuy vậy theo kiểm tra Honda Jazz từ người sử dụng, Jazz có yếu điểm là trải nghiệm ghế bọc nỉ ngay cả với phiên bản cao nhất, phanh sau loại tang trống, không có cảm biến lùi…

Nếu dự kiến mua một loại xe hatchback 5 cửa hạng B chất lượng thì xe oto Honda Jazz là ra quyết định đáng khảo sát nhất. Dù giá bán hơi cao nhưng đổi lại người dùng có được các giá trị thích hợp. Bởi mua xe 5 chỗ tầm 600 triệu, nếu chọn hatchback bạn chỉ có thể mua được các mẫu xe hatchback hạng B chứ khó thể lên được hạng C. Bởi giá xe hatchback luôn cao hơn xe sedan.

Ưu điểm Honda Jazz

Thiết kế ngoại thất trẻ trung, sinh động, hiện đại, kiểu đuôi ngắn di chuyển phố một cách dễ dàng

Trang bị ngoại thất hiện đại với gạt mưa gập điện – kết hợp báo rẽ, hệ thống đèn LED…

Trang bị tiện nghi đầy đủ với DVD – 8 loa, điều hoà tự động chạm màn hình, khởi động bằng nút bấm…

Trang thiết bị an toàn hàng đầu phân khúc hạng B

Động cơ 1.5L chuyển động vượt trội nhất phân khúc hạng B

Kinh phí bảo dưỡng hợp lý, mức tiêu hao nhiên liệu tiết kiệmVật liệu chất lượng tốt, mức độ hoàn thiện cao

Khả năng giữ giá tốt khi bán lại

Điểm yếu Honda Jazz

Vẫn dùng ghế nỉ cho phiên bản cao nhất

Phanh sau loại tang trống

Giá bán cao, ngang tầm giá với nhiều xe sedan hạng C

5. Kia Cerato: Giá từ 559 – 635 triệu VND

Phiên bản mới của KIA K3 chọn cái tên là Cerato. Giá cả hợp lý là điều khiến mẫu xe này và Kia K3 trước đây bán khá chạy trong phân khúc hạng C, đối đầu ngang ngửa với Mazda 3, bỏ xa Toyota Altis, Honda Civic… Hiện Kia Cerato vẫn luôn trong top 10 xe bán chạy nhất tại Việt Nam.​

Kia Cerato dùng 2 tùy chọn động cơ là 1.6l và 2.0l cho công suất 128 và 159 mã lực, hộp số sàn hoặc tự động 6 cấp. khả năng vận động thú vị với những chế độ lái Eco/Normal/Sport, Cruiser Control. Nội thất đầy đủ với ghế da, ghế lái chỉnh điện 10 hướng, nhớ vị trí, đầu DVD, camera, điều hòa tự động 2 vùng, cửa sổ trời. Hệ thống an toàn có phanh ABS, BA, cân bằng điện từ và không thay đổi thân xe (bản 2.0), 6 túi khí (bản 2.0), khởi hành ngang dốc HAC…

6. Hyundai Elantra: Giá từ 545 – 769 triệu đồng

Phiên bản nâng cấp (facelift) của mẫu sedan hạng C – Hyundai Elantra đã được giới thiệu từ tháng 05/2019. Elantra mới khác biệt ở thiết kế, theo ngôn từ “Sensual Sportiness” thể thao hơn bản cũ. Lưới tản nhiệt to bản hơn, cụm đèn kiểu dáng mới, góc cạnh hơn, trải nghiệm 4 bóng LED projector. Thiết kế đuôi xe điều chỉnh ở cụm đèn hậu, cản sau.

Nội thất xe cũng đổi khác ở bảng đồng hồ, cửa thông gió, cụm biến hóa điều hoà và khay chứa đồ. Xe có thêm sạc không dây chuẩn Qi, sưởi vô-lăng, màn hình hiển thị thông tin-giải trí kích thước 7 inch, hỗ trợ Apple Carplay. Động cơ chuyển động vẫn giữ nguyên.​

Hyundai Elantra 2020 có 3 cấu hình động cơ, bao gồm máy xăng 1,6 lít, 2.0 lít hút khí bất thần và 1,6 lít turbo tăng áp. Phiên bản Ealntra 1.6MT/AT dùng động cơ Gamma 1.6MPi, cho công suất cực đại 128Ps / 6300rpm, đi kèm hộp số sàn và auto 6 cấp.

Bản Elantra 2.0AT dùng khối động cơ Nu 2.0 MPi, công năng cực đại 156Ps cùng mô men xoắn 196Nm, kèm hộp số tự động 6AT.

7. Hyundai Accent 1.4 AT đặc biệt (549 triệu đồng)

Hyundai Accent 1.4 AT đặc biệt là mẫu sedan hạng B có trang bị nhiều option nhất đó là. Với mức giá niêm yết 549 triệu VND, tổng tiền để lăn bánh xe tại TP Hà Nội vào khoảng 625 triệu và tại chúng tôi là 605 triệu đồng.​

Các trang bị ngoại thất gồm đèn projector, tự động bật/tắt, thay đổi góc chiếu khi đánh lái và tích hợp đèn LED ban ngày. Gương chiếu hậu gập/chỉnh điện, có đèn báo rẽ và tác dụng sưởi ấm. La-zăng hợp kim 16-inch. Đèn hậu LED. Cốp sau có thể điều khiển từ khoảng cách xa, hoặc auto mở sau 3 giây nếu người dùng cầm chìa khóa đứng cạnh.

Phía bên trong, khách hàng sẽ có 5 chỗ ngồi giả da, màn hình hiển thị 7-inch, hệ thống giải trí AVN kết nối Bluetooth/Radio/Mp4/AUX, tương thích Apple Carplay và đi kèm bản đồ dẫn mặt đường được Hyundai thành công phát triển riêng cho thị trường Việt Nam. Cửa sổ trời, cửa kính một chạm ở chỗ lái. Hệ thống máy điều hòa tự động, có thể lọc khí khử ion và cửa gió hàng ghế sau. Âm thanh 6 loa.​

Vô-lăng Accent 1.4 AT đặc biệt được bọc da, tích hợp đàm thoại rảnh tay, điều chỉnh âm lượng và ga tự động Cruise Control. Xe dùng máy xăng Kappa 1.4L MPI cho hết công xuất 100 mã lực tại 6.000 vòng/phút và momen xoắn cực đại 132Nm tại 4.000 vòng/phút, hộp số vô cấp CVT.

Những lợi ích an toàn trên xe “trải dài” với hệ thống bổ trợ lực phanh thiết yếu BA, cân bằng điện tử ESC, ổn định chống trơn thân xe VSM, kiểm soát lực kéo TCS, bổ trợ khởi hành ngang dốc HAC, cảm biến lùi, camera lùi và 6 túi khí.

8. Mitsubishi Xpander: 550 – 630 triệu đồng

Mẫu MPV 7 chỗ Mitsubishi Xpander được để ý được lưu ý tích cực tại Việt Nam và liên tục lọt top các đời xe bán chạy. không chỉ thế, Mitsubishi Xpander đã giành được điểm đặt đầu bảng của chiếc SUV Toyota Innova và chiếc MPV này đã có thời điểm từng vươn lên dẫn đầu doanh số, vượt qua cả Toyota Vios.​

Tại sao Mitsubishi Xpander lại được nhiều ưu ái như vậy? Mẫu MPV này được suy nghĩ cao bởi thiết kế non trẻ, hiện đại tích hợp với động cơ đúng cách dán tiết kiệm xăng dầu. thương hiệu Nhật Bản nổi tiếng và phân phối dưới hình thức nhập khẩu cũng mang đến nhiều lợi thế cho Xpander. Đặc biệt, bạn cũng có thể chiếm dụng chiếc MPV này với ví tiền vô cùng tuyên chiến đối đầu và cạnh tranh, chỉ với 550 – 650 triệu VNĐ.

9. Suzuki Ertiga: 555 – 559 triệu đồng

Xe cuối cùng của danh sách như cực kỳ đáng để xem xét trong tầm giá 600 triệu VNĐ đó là Suzuki Ertiga. Chiếc MPV này là đưa ra quyết định tốt nhất cho hộ gia đình, doanh nhiệp với túi tiền rẻ nhất trong phân khúc. Dù thiết kế không quá đẹp mắt nhưng bù lại là dáng vẻ gây cảm tình bởi vẻ hiền lành, không cứng nhắc của mình.​

Hệ truyền động của dòng xe Suzuki Ertiga là động cơ Xăng 1.5L, 4 xi-lanh, 16 van cho sức mạnh tối đa 103 mã lực/138 Nm momen xoắn cực đại và tuỳ chọn hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp. Nếu bạn suy xét mẫu MPV 7 chỗ rộng rãi này, chúng ta có thể khảo sát giá xe Suzuki Ertiga lăn bánh bên dưới: