Mua bán xe Toyota Fortuner cũ, mới giá tốt nhất T1/2021

Xe bán chạy trong tháng 1/2021 GIỚI THIỆU TOYOTA FORTUNER

Tháng 1/2017, Toyota Fortuner 2018 ra mắt thị trường ô tô Việt Nam “thay chân” cho thế hệ cũ. Không hổ danh là mẫu xe chủ lực của thương hiệu xe hơi Nhật Bản, Fortuner 2018 nhanh chóng hút về lượng lớn đơn đặt hàng chỉ sau vài tháng ra mắt và tiếp tục trở thành mẫu SUV 7 chỗ ăn khách nhất tại nước ta với tổng doanh số năm 2017 đạt 13.023 chiếc. Bình quân mỗi tháng có 1.085 chiếc Toyota Fortuner được giao đến tay khách hàng. Bước sang thế hệ mới, Fortuner chuyển đổi hình thức phân phối, từ lắp ráp trong nước sang nhập khẩu để hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi 0%.

Theo một số nguồn tin ô tô mới nhất, Toyota Fortuner tại Việt Nam hiện đang được phân phối với 4 phiên bản, trong đó có 3 bản máy dầu là 2.4G 4×2 AT; 2.4G 4×2 và 2.8V 4×4 cùng 1 bản máy xăng 2.7V 4×2.

Toyota Fortuner 2.8 4×4: 1,354 tỷ đồng

Toyota Fortuner 2.7 4×2 TRD: 1,199 tỷ đồng

Toyota Fortuner 2.4 4×2: 1,096 tỷ đồng

Toyota Fortuner 2.4 4×2: 1,033 tỷ đồng

Toyota Fortuner 2.7 4×4: 1,236 tỷ đồng

Toyota Fortuner 2.7 4×2: 1,150 tỷ đồng

Giá xe Toyota Fortuner cũ trên Oto.com.vn

Toyota Fortuner 2017: từ 928 triệu đồng

Toyota Fortuner 2016: từ 795 triệu đồng

Toyota Fortuner 2015: từ 775 triệu đồng

Toyota Fortuner 2014: từ 756 triệu đồng

Giá lăn bánh xe Toyota Fortuner bao gồm đầy đủ các khoản phí như sau:

Giá lăn bánh xe Toyota Fortuner 2.8 4×4 Giá lăn bánh xe Toyota Fortuner 2.7 4×2 TRD Giá lăn bánh xe Toyota Fortuner 2.4 4×2 Giá lăn bánh xe Toyota Fortuner 2.7 4×4 Giá lăn bánh của Toyota Fortuner 2.7 4×2 THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE TOYOTA FORTUNER

Thông số kỹ thuật về kích thước xe Toyota Fortuner như sau: Thông số kỹ thuật về động cơ xe Toyota Fortuner như sau: Thông số kỹ thuật xe Toyota Fortuner về khung gầm:

Thông số kỹ thuật xe Toyota Fortuner về hệ thống an toàn:

Ngoại thất

Kích thước tổng thể (dài x rộng x cao) của Toyota Fortuner lần lượt là 4795 x 1855 x 1835 mm và chiều dài cơ sở 2.745 mm. Điểm thu hút của mẫu xe này chính là ngoại hình bề thế, sang trọng, khơi gợi cảm hứng cho những tay lái có niềm đam mê vượt địa hình.

Phần đầu của Toyota Fortuner nổi bật với cụm lưới tản nhiệt 3 lá mạ crom, gắn logo Toyota tròn ở chính giữa. Thanh crom ở hai bên lưới tản nhiệt được mở rộng, chạm tới cụm đèn pha sắc sảo với các đường thanh mảnh vuốt về phía sau. Nếu như bản máy dầu 2.4G 4×2 AT sở hữu đèn pha Halogen Projector thì 2.8V 4×4 AT sử dụng đèn LED Projector (đèn LED dạng bóng chiếu xa/gần) và bổ sung thêm đèn chiếu sáng ban ngày, chế độ đèn chờ dẫn đường, hệ thống cân bằng góc chiếu, hệ thống điều khiển đèn tự động. Những bổ sung trên giúp bản 2018 2.8V 4×4 AT có lợi thế hơn hẳn bản 2.4G 4×2 AT .

Tiến về phần hông xe, những đường gân dập nổi tăng thêm “cơ bắp” cho chiếc xe chuyên chạy việt dã. Gương chiếu hậu cùng màu thân xe, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ và đèn welcome light. Tay nắm cửa mạ crom là điểm nhấn nổi bật trên nền sơn của thân xe. Toyota Fortuner máy dầu số tự động 2 cầu sử dụng mâm đúc, 6 chấu kép, đi kèm lốp có kích thước 265/60R18. Hốc bánh lớn, tôn lên chất việt dã cho mẫu SUV 7 chỗ này.

Ở đuôi xe, các nhà thiết kế của Toyota đã liên tưởng đến những chiếc mũi mác khi tạo hình cụm đèn hậu. Sự sang trọng thể hiện ở thanh nẹp biển số mạ crom sáng bóng nối giữa hai cụm đèn. Phía dưới là vị trí của cản sau. Ngoài ra, nhà sản xuất trang bị thêm cho xe cụm đèn sương mù, giúp người lái dễ nhận biết khi di chuyển trong điều kiện thời tiết xấu.

Về màu sắc, Toyota Fortuner 2.8V 4×4 AT 2018 và Toyota Fortuner máy dầu 2.4G 4×2 MT cung cấp cho khách hàng 7 lựa chọn về ngoại thất, gồm: màu Đen, Xanh lam, Xám, Nâu đậm, Trắng, Bạc và Trắng ngọc trai. Khách hàng chọn bản có màu sơn Trắng ngọc trai sẽ phải chi một mức phí cao hơn.

Nội thất

Toyota Fortuner 2.8V 4×4 AT sử dụng vô-lăng bọc da, 4 chấu, tích hợp thêm nhiều nút bấm điều khiển. Phía sau vô-lăng là cụm đồng hồ Optitron hiện đại với màn hình thông tin TFT vô cùng sắc nét.

Toàn bộ ghế ngồi trên Toyota Fortuner 2018 2.8V 4×4 AT được bọc da cao cấp trong khi phiên bản 2.4G 4×2 AT lại sử dụng chất liệu bọc nỉ. Ghế lái thể thao, điều chỉnh điện 8 hướng. Hàng ghế thứ 2 chỉnh tay 4 hướng, có thể gập lại theo tỷ lệ 40:40, 1 chạm. Hàng ghế thứ 3 có thể ngả lưng, gập lại theo tỷ lệ 50:50 sang hai bên. Khoảng để chân giữa các hàng ghế rất vừa tầm do chiều dài cơ sở của xe đạt 2750mm.

An toàn

Hệ thống an toàn bị động Toyota Fortuner 2018 2.8V 4×4 AT bao gồm:

Hệ thống chống bó cứng phanh

Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp

Hệ thống phân phối lực phanh điện tử

Hệ thống ổn định thân xe

Hệ thống kiểm soát lực kéo

Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc

Đèn báo phanh khẩn cấp

Cảm biến hỗ trợ đỗ xe

Động cơ

Xe sử dụng động cơ dầu 2.8L, 4 xy-lanh thẳng hàng, sản sinh công suất tối đa 177 mã lực tốc độ tua máy 3400 v/ ph và momen xoắn 450 Nm tại tốc độ tua máy 1600-2400 v/ ph. Động cơ trên đi kèm hộp số tự động 6 cấp và lẫy chuyển số, giúp người điều khiển cảm nhận rõ sự uyển chuyển trong từng thao tác điều khiển. Khả năng chuyển số mượt mà, dứt khoát đem lại cảm giác lái phấn khích cho người sử dụng.

Tiện nghi

Hệ thống tiện nghi bên trong Toyota Fortuner 2018 2.8V 4×4 AT rất hiện đại với: Hệ thống điều hòa chỉnh tay, hai giàn lạnh, hệ thống âm thanh (đầu đĩa DVD tích hợp màn hình cảm ứng 7 inch hiện đại, 6 loa, công kết nối AUX , USB, Bluetooth,..), Kết nối wifi, chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm, cửa sổ điện 1 chạm chống kẹt và cốp chỉnh điện….

SO SÁNH XE TOYOTA FORTUNER So sánh xe Toyota Fortuner và Mazda CX-8

Rõ ràng với số tiền cao nhất phân khúc nên Mazda CX-8 2019 được trang bị công nghệ vượt trội so với phần còn lại. Không chỉ vậy, mẫu xe do Thaco lắp ráp và phân phối còn có thiết kế ngoại thất thể thao, nội thất tiện nghi cao cấp hơn hẳn so với Toyota Fortuner. Điểm yếu của CX-8 2019 đến từ hàng ghế thứ 3 chưa thực sự thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên, Toyota Fortuner cũng có điểm mạnh về thương hiệu và khả năng vận hành cũng như thiết kế không phải quá lạc hậu.

So sánh xe Toyota Fortuner và Mitsubishi Pajero Sport

Cả hai mẫu xe đều hướng đến chuẩn mực một chiếc SUV cỡ trung 7 chỗ ngồi rộng rãi, đủ khả năng phục vụ gia đình và công việc.

Nếu bạn tìm kiếm một chiếc SUV thiên về khả năng trèo đèo, lội suối, off-road, vượt địa hình khó thì hãy tìm đến Mitsubishi Pajero Sport 2019. Ngược lại, nếu mong muốn sở hữu một mẫu xe có khả năng phục vụ vừa đủ, vận hành bền bỉ, ổn định và giữ giá thì hãy chọn mua Toyota Fortuner.

Những câu hỏi thường gặp về Toyota Fortuner:

Giá xe Toyota Fortuner mới nhất

Toyota Fortuner 2.8 4×4: 1,354 tỷ đồng

Toyota Fortuner 2.7 4×2 TRD: 1,199 tỷ đồng

Toyota Fortuner 2.4 4×2: 1,096 tỷ đồng

Toyota Fortuner 2.4 4×2: 1,033 tỷ đồng

Toyota Fortuner 2.7 4×4: 1,236 tỷ đồng

Toyota Fortuner 2.7 4×2: 1,150 tỷ đồng

Giá xe Toyota Fortuner cũ trên Oto.com.vn

Toyota Fortuner 2019: từ 1096 triệu đồng

Toyota Fortuner 2018: từ 970 triệu đồng

Toyota Fortuner 2017: từ 928 triệu đồng

Toyota Fortuner 2016: từ 795 triệu đồng

Toyota Fortuner 2015: từ 775 triệu đồng

Toyota Fortuner 2014: từ 756 triệu đồng

Thông số kỹ thuật Toyota Fortuner?

Kích thước tổng thể D x R x C (mm): 4.795 x 1.855 x 1.835

Chiều dài cơ sở (mm): 2.745

Khoảng sáng gầm xe (mm): 219

Dung tích bình nhiên liệu (lít): 80

Toyota Fortuner có bao nhiêu phiên bản?

Toyota Fortuner có 6 phiên bản là:

Fortuner TRD 2.7AT 4X2 (Xăng)

Fortuner 2.8AT 4X4 (Dầu)

Fortuner 2.7AT 4X4 (Xăng)

Fortuner 2.7AT 4X2 (Xăng)

Fortuner 2.4MT 4X2 (Dầu)

Fortuner 2.4AT 4X2 (Dầu)