TOP 7 mẫu xe ô tô cho nữ dưới 500 triệu tốt nhất tại Việt Nam (2020)

Xe ô tô cho nữ giá rẻ nào tốt trong tầm giá 500 triệu ? Xe ô tô dành cho phụ nữ nên mua xe nào ? Giá xe ô tô dành cho nữ ? Các dòng xe ô tô cho nữ bán chạy tại Việt Nam ? Xe ô tô nhỏ gọn cho nữ thích hợp đi lại trong thành phố ? Tư vấn mua xe ô tô cho nữ chọn xe nào bền bỉ giá khoảng 500 triệu ?

Đây đều là các câu hỏi nhận được rất nhiều sự quan tâm của chị em phụ nữ khi có nhu cầu mua xe ô tô. Phụ nữ khi đi mua xe họ thường rất kỹ tính tìm mẫu xe không chỉ hợp sở thích mà còn phải bền bỉ, dễ di chuyển trong đô thị và nhất là thỏa yêu cầu ngân sách của chị em.

Chắc hẳn bạn sẽ đồng ý với tôi rằng thật sự khó khăn để có thể nắm đầy đủ và chính xác về các mẫu xe ô tô cho nữ giá rẻ mà còn phải bền bỉ. Bởi vì trên thị trường hiện nay mỗi dòng xe hơi đều có ưu điểm và nhược điểm, mỗi hãng xe đều có thể mạnh riêng nên không đơn giản khi tìm mua xe ô tô hợp với mong muốn của bạn.

Bạn đã sẵn sàng chưa ? Nếu bạn muốn biết nhiều hơn, tất cả những gì bạn phải làm là đọc tiếp phần bên dưới!

VinFast Fadil

Xe ô tô cho nữ giá rẻ VinFast Fadil 2020 có mức tiện nghi, hệ thống an toàn hiện đại tương đồng với cả phân khúc sedan hạng B, cảm giác lái thích thú. VinFast Fadil 2020 sở hữu thân hình nhỏ gọn, dễ dàng di chuyển trong đô thị. Phần đầu xe nổi bật với mặt ca lăng dạng nếp gấp sơn đen cá tính.

Ngay trung tâm là đường viền mạ crom tạo thành hình chữ “V” bóng bẩy, cụm đèn trước Halogen hoặc LED có chức năng cân bằng góc chiếu sáng chỉnh cơ.

Hông xe khoẻ khoắn với hai đường gân song song nằm trên tay nắm cửa. Phần mái có cấu trúc hơi dốc về sau trông rất trẻ trung.

Xe sử dụng mâm hợp kim nhôm 15 inch, cặp gương chiếu hậu gập-chỉnh điện tích hợp chức năng sấy gương và đèn báo rẽ.

Đuôi xe độc đáo với cản sau tối màu chiếm diện tích rất lớn. Đèn hậu có kiểu dáng dấu chấm phẩy có cấu trúc chia thành 3 tầng.

VinFast Fadil 2020 sử dụng nội thất hai tone màu chủ đạo đen hoặc xám, chiều dài cơ sở 2385 mm đủ sức cung cấp vị trí ngồi với chỗ để chân khá thoải mái.

Táp lô Fadil 2020 có kiểu dáng uốn lượn thành hình chữ “V” xếp tầng đẹp mắt, màn hình cảm ứng có kích thước khá lớn, vô lăng bọc da chỉnh cơ 2 hướng.

Toàn bộ ghế ngồi trên xe đều được bọc da tổng hợp sang trọng. Bên cạnh đó, ghế lái có khả năng chỉnh cơ 6 hướng, ghế phụ chỉnh cơ 4 hướng. Hàng ghế sau gập 60:40 giúp chủ nhân có thêm không gian chứa hàng khi cần thiết.

Điều hoà chỉnh cơ thông dụng có cảm biến độ ấm giúp khoang cabin trở nên công nghệ hơn hẳn.

Hệ thống thông tin của Fadil gồm màn hình cảm ứng 7 inch, AM/FM, MP3, kết nối Apple Carplay, Android Auto, kết nối điện thoại thông minh, 2 cổng USB, Bluetooth, đàm thoại rảnh tay, 6 loa.

VinFast Fadil sử dụng động cơ Xăng 1.4L, 4 xy lanh thẳng hàng, công suất tối đa 98 mã lực, mô men xoắn cực đại 128 Nm, hộp số vô cấp CVT hiện đại giúp quá trình chuyển số nhanh và mượt mà.

Vinfast Fadil 2020 được trang bị hàng loạt các tính năng an toàn như: 2-6 túi khí, chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, chống lật, căng đai khẩn cấp hàng ghế trước. Xe còn có: cảnh báo thắt dây an toàn 2 hàng ghế, móc ghế an toàn trẻ em ISOFIX, camera lùi, tự động khoá cửa khi di chuyển, cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe. Hệ thống an ninh cũng được chú trọng với chìa khoá mã hoá và cảm biến báo chống trộm.

*** Tham khảo Giá xe VinFast Fadil 2020. Hoặc nếu chưa đủ khả năng tài chính, bạn hãy xem thủ tục mua xe trả góp lãi suất thấp.

KIA Morning

Phân khúc hatchback hạng A đang khá sôi động kể từ khi có sự góp mặt của các dòng xe Toyota Wigo, Honda Brio và đặc biệt là Vinfast Fadil. Nổi bật giữa rất nhiều đối thủ vừa “lên sóng”, dòng xe ô tô cho nữ KIA Morning vẫn duy trì vị thế nhất định trong phân khúc dù đã lâu chưa có những nâng cấp nào đáng kể.

Thiết kế KIA Morning 2020 không có quá nhiều thay đổi nào so với phiên bản tiền nhiệm. Trang bị bên ngoài vẫn khá hiện đại và đầy đủ. Phiên bản Morning AT Luxury cao cấp được trang bị đèn pha và đèn sương mù halogen projector, bên cạnh đèn pha tự động tích hợp đèn LED ban ngày hiện đại.

Các trang bị tiêu chuẩn bên ngoài vẫn được duy trì như gương chiếu hậu chỉnh điện, gập cơ hoặc điện và tích hợp đèn báo rẽ tùy phiên bản. Tất cả phiên bản Kia Morning 2020 cũng trang bị tiêu chuẩn cánh lướt gió phía sau. Riêng hai phiên bản Deluxe và Luxury tích hợp thêm đèn phanh thứ ba tăng cường khả năng nhận diện khi phanh.

Không gian bên trong KIA Morning 2020 gọn gàng, phiên bản Deluxe và Luxury có vô lăng bọc da, và vô lăng phiên bản Luxury có tích hợp thêm điều khiển âm thanh, ghế ngồi bọc simili hoặc da tổng hợp. Ghế ngồi chỉnh tay cả người lái và hành khách. Trong khi hệ thống giải trí và điều hòa tiêu chuẩn lần lượt là đầu CD 4 loa và điều hòa chỉnh cơ.

Riêng phiên bản Morning AT Luxury trang bị hệ thống giải trí DVD 4 loa, tích hợp định vị vệ tinh GPS với bản đồ dẫn đường, cùng với hệ thống điều hòa tự động cao cấp hơn.

KIA Morning 2020 vẫn sử dụng động cơ xăng Kappa 1.25L 4 xi lanh thẳng hàng, sử dụng cấu hình cam đôi 16 van DOHC, cho công suất tối đa 86 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 120Nm tại 4.000 vòng/phút.

Morning được trang bị hộp số sàn 5 cấp trên phiên bản MT và hộp số tự động 4 cấp trên 3 phiên bản cao cấp hơn. Khả năng vận hành của Kia Morning 2020 vẫn không có nhiều thay đổi. Mẫu hatchback cỡ nhỏ của Kia vẫn trang bị hệ thống lái trợ lực điện, hệ thống treo trước MacPherson và hệ thống treo sau trục xoắn lò xo trụ.

Trang bị an toàn Kia Morning 2020 vẫn khá nghèo nàn. Phiên bản MT gần như không có bất kỳ tính năng an toàn nào ngoài chức năng khóa cửa trung tâm. Ba phiên bản AT còn lại trang bị thêm tiêu chuẩn hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh EBD.

Riêng hai phiên bản Deluxe và Luxury cao cấp hơn với túi khí phía người lái và khóa cửa từ xa. Riêng phiên bản Luxury sẽ đầy đủ nhất với túi khí cho hành khách phía trước và camera lùi hỗ trợ quan sát tốt hơn khi lùi xe.

*** Tham khảo Giá xe KIA Morning 2020

Hyundai Grand i10

Tại thị trường Việt Nam, để tìm mua xe ô tô cho nữ, nhiều người nghĩ ngay tới Hyundai i10 là mẫu xe rất nổi bật trong phân khúc A sở hữu thiết kế trẻ trung, trang bị hợp lý trong tầm giá…. I10 còn thật sự khiến nhiều “đàn anh” trong các phân khúc sedan, SUV… phải xếp hàng theo sau với doanh số luôn nhất nhì bảng xếp hạng.

Phần đầu xe được trang bị lưới tản nhiệt hình thác nước, đi kèm là dải đèn LED ban ngày lấy cảm hứng từ mẫu i30 thế hệ mới. Khác biệt được thể hiện rõ hơn trên bản sedan, thông qua những đường nét sắc sảo, góc cạnh hơn, mà đặc biệt nhất là lưới tản nhiệt với các nan dài được bọc chrome ở viền, tiếp theo là phần đuôi xe với cụm đèn hậu kéo dài.

Khoang nội thất chào đón người lái và tạo sự ấn tượng bởi độ rộng rãi, thoái mái về mặt không gian hơn hẳn so với Morning hay Spark. Trong khi ghế ngồi trên các bản hatchback được bọc nỉ, thì trên các bản sedan là chất liệu da pha nỉ, sang trọng hơn đôi chút.

Ưu điểm trên Grand i10 2020 đó là những hành khách có chiều cao khoảng 1m75 sẽ vẫn thấy thoải mái bởi chiều cao trần xe và khoảng duỗi chân là khá thoải mái, kết hợp cùng độ nghiêng tựa lưng tốt mang lại cảm giác dễ chịu hơn.

Xe sử dụng màn hình cảm ứng 7 inch có tích hợp bản đồ định vị dẫn đường tiếng Việt và hiển thị thông tin giải trí, các tính năng kết nối như USB, MP3, AUX, Bluetooth, 4 loa, đàm thoại rảnh tay.

Xe còn được trang bị hệ thống khởi động bằng nút bấm và chức năng mở cửa tự động thông qua nút cảm biến trên tay nắm cửa. Bản sedan của i10 còn có camera lùi.

Hyundai Grand i10 2020 được trang bị động cơ xăng 1.2L Kappa, sản sinh công suất 87 mã lực tại 6.000 vòng/phút, Momen xoắn cực đại 120 Nm ở 4.000 vòng/phút, hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp. Tay lái trợ lực điện nhẹ nhàng cho độ chính xác khá cao, dễ cầm lái, tiết kiệm nhiên liệu trong điều kiện thông thường dao động từ 5-6L/100km.

Các trang bị an toàn trên Hyundai Grand i10 gồm hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD, túi khí đôi ở bản động cơ 1.2L, bản 1.0L chỉ có túi khí đơn, cảm biến lùi và camera quan sát phía sau giúp những tài còn non tay hoặc chị em phụ nữ dễ dàng xoay sở an toàn hơn trong cách trường hợp lùi xe, đỗ xe.

*** Tham khảo Giá xe Hyundai Grand i10 2020 và cách kiểm tra ý nghĩa biển số xe hợp phong thủy.

Toyota Wigo

Nếu KIA Morning hay Hyundai i10 vốn có ngoại hình đặc trưng bo tròn mềm mại thì Toyota Wigo lại rất cá tính với các đường nét góc cạnh và sắc sảo. Thiết kế cản trước và cản sau hầm hố, thể thao, lưới tản nhiệt hình thang ngược đặc trưng, la-zăng hợp kim hình cánh quạt đi kèm bộ lốp 175/65R14, hệ thống đèn chiếu sáng halogen có projector cho cốt và choá phản xạ cho pha, đèn hậu LED, đèn sương mù.

Không gian nội thất Toyota Wigo 2020 được thiết kế theo hướng đơn giản, thực dụng, tạo điểm nhấn với hệ thống điều khiển trung tâm có ốp nhựa màu bạc. Ghế ngồi trên Wigo có phần lưng với màu sắc tương phản tạo điểm nhấn khá bắt mắt.

Vô lăng thiết kế 3 chấu thể thao, được tích hợp một số nút bấm điều khiển chức năng mang lại sự thuận tiện và đảm bảo hơn an toàn cho người cầm lái. Hệ thống thông tin giải trí trên xe bao gồm màn hình cảm ứng 7 inch có hỗ trợ kết nối Bluetooth, USB, AUX, Wifi, HDMI và âm thanh 4 loa.

Toyota Wigo sử dụng động cơ 4 xy-lanh, dung tích 1,2 lít, cho công suất 86 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn 107 Nm tại 4.200 vòng/phút, tùy chọn hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp. Mức tiêu thụ của Wigo đạt 5,3 lít/100 km hỗn hợp với số tự động và 5,16 lít đối với số sàn.

Danh sách an toàn trên mẫu xe nhỏ cũng chỉ đáp ứng các tính năng cơ bản, bao gồm hệ thống chống bó cứng phanh cho 02 bánh trước, 02 cảm biến lùi và 02 túi khí.

*** Tham khảo Giá xe Toyota Wigo 2020

Suzuki Swift

Tư vấn mua xe ô tô cho nữ không thể bỏ qua mẫu xe Suzuki Swift 2020 vì đây là dòng xe Hatchback hạng B cạnh tranh trực tiếp cùng các đối thủ như Toyota Yaris, Mazda 2 Hatchback, Honda Jazz… Swift 2020 với lợi thế nhập nguyên chiếc từ Thái, thiết kế bắt mắt hơn và bổ sung thêm nhiều tính năng mới.

Suzuki Swift hướng tới nhóm đối tượng khách hàng chính là những người trẻ tuổi, những khách hàng nữ giới mong muốn kiếm tìm một chiếc xe có thiết kế đẹp mắt, thể thao và cá tính để chủ yếu phục vụ cho việc đi lại hàng ngày trong phố.

Lưới tản nhiệt lục giác đi kèm với một đường viền chrome sáng bóng, giúp đầu xe trông vừa cứng cáp, thể thao, vừa mang lại cảm giác sang trọng hơn. Cụm đèn trước với công nghệ halogen trên thế hệ cũ cũng đã được thay mới bằng dèn LED với các bóng Projector, thiết kế bắt mắt không kém gì xe thể thao.

Swift được trang bị gương chiếu hậu gập-chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ dạng LED, đi kèm bộ mâm hợp kim 2 màu ở các bản GLX và màu nhôm ở bản GL với kích thước 16 inch cho cả 2 bản. Phần đuôi xe có thiết kế bắt mắt với cụm đèn hậu hình chữ C được vuốt ngược trở về thân xe, đèn báo phanh tích hợp trên cao cùng cánh lướt gió.

Nội thất Switf 2020 cũng nhận được một cuộc cách tân lớn. Bảng táp lô vẫn duy trì lối bố trí theo kiểu đối xứng với các đường nét thiết kế mềm mại và tinh tế hơn. Xe sử dụng vô lăng 3 chấu D-Cut bọc da tương tự như các mẫu xe thể thao, đi kèm là các nút bấm điều khiển hệ thống âm thanh, cụm đồng hồ đậm chất thể thao, hiện đại, đặc biệt là được bổ sung thêm đèn viền màu đỏ khá ấn tượng, các con số hiển thị rõ ràng, trực quan.

Trên phiên bản cao cấp được trang bị màn hình trí cảm ứng kích thước 7-inch, tương thích kết nối với Apple CarPlay và Android Auto (phiên bản GLX), hỗ trợ đầy đủ HDMI/USB/Bluetooth, 4 loa, điều hòa tự động, khởi động bằng nút bấm và điều khiển hành trình Cruise-control (phiên bản GLX).

Dung tích khoang hành lý đã được tăng thêm 46 lít, đạt 268 lít và còn có thể tăng lên đáng kể khi hàng ghế thứ 2 được gập lại. Xe được trang bị nhiều hộc chứa đồ rải rác khắp cabin/

Suzuki Swift 2020 được trang bị động cơ 4 cylinder 1.2L, công suất 83 mã lực tại 6000 vòng/phút và momen xoắn cực đại 113Nm tại 4.200 vòng/phút. Hộp số CVT của Swift 2020 được đánh giá là vận hành rất mượt mà, vô lăng cũng cho cảm giác rất chân thật, khả năng phản hồi tốt.

Suzuki Swift 2019 đạt chuẩn 5 sao của ANCAP và Euro-NCAP với danh sách gồm: 2 túi khí, dây đai an toàn 3 điểm ELR, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân bổ lực phanh EBD và hệ thống phanh khẩn cấp BA, hệ thống chống trộm. Bản cao cấp được bổ sung thêm Camera lùi giúp việc lùi/ đỗ nhanh chóng, tiện lợi và an toàn hơn.

*** Tham khảo Giá xe Suzuki Swift 2020

Honda Brio

Mua xe ô tô gì cho nữ ? Chắc hẳn bạn không thể bỏ qua Honda Brio vì đây là chiếc hatchback nhỏ nhất của Honda tại thị trường Việt Nam có giá bán từ 400 triệu, mức giá xe ô tô dành cho nữ này dường như quá “ngọt ngào” !

Honda Brio mới mang thiết kế thế thao và hiện đại. Ở phía trước, đèn pha giận dữ nối liền với lưới tản nhiệt dạng tổ ong đen bóng có điểm nhấn là một thanh ngang mạ chrome. Các đường nét thiết kế sắc sảo của cản trước và đèn LED chạy ban ngày.

Thân xe với hai đường gân dập nổi, bộ mâm tùy chọn 14 – 15 inch, tay nắm cửa đồng màu thân xe và gương chiếu hậu chỉnh điện góp phần không nhỏ khiến cho Brio mới trông thanh lịch hơn, trang nhã hơn.

Ở phần đuôi xe, đèn hậu cỡ lớn và cửa hậu bằng kính toàn phần đã được thay thế bằng thiết kế không rườm rà, gọn gàng hơn và tinh tế hơn. Đặc biệt, chiều cao tải hàng hóa thấp hơn đáng kể khiến cho chiếc hatchback mới này càng trở nên thực tế. Cản sau thay đổi đầy táo bạo với tấm ốp màu đen dạng lưới có kích thước to bản nhưng thiết kế rất hài hòa với thiết kế tổng thể của Brio mới.

Nội thất với bảng điều khiển trung tâm có thiết kế góc cạnh và sắc nét với các chi tiết trang trí màu cam độc đáo. Ngay cả những chiếc ghế và tấm ốp cửa cũng được tô điểm màu sắc này để làm sống động thêm khoang cabin.

Màn hình thông tin giải trí 6.2 inch, bên dưới là hệ thống các phím vật lý được sử dụng để thiết lập điều hòa nhiệt độ, cài đặt vị trí ghế…

Vô-lăng 3 chấu, tích hợp trên nan bên trái là các phím bấm để cài đặt hệ thống âm thanh.

Ghế ngồi bọc nỉ mềm mại với đệm ngồi to bản, tựa đầu có thể điều chỉnh và tựa lưng ôm cơ thể. Khoang lưu trữ của khoang lái bao gồm: Hộc đồ phía trước hành khách, túi cửa, bệ trung tâm tích hợp ngăn chứa đồ và khay đựng cốc…

Không gian chân của hàng ghế thứ 2 được cải thiện đáng kể. Ghế sau cũng có thiết kế mềm mại. Khoang hành lý đạt 258 lít, nếu gập băng ghế phía sau xuống sẽ đạt 710 lít.

Các tính năng thực sự quan trọng như: Nút bấm mở cốp không cần chìa khóa, Kết nối Bluetooth / USB / AUX, Đài AM / FM, Hệ thống loa âm thanh, Nguồn sạc, Hệ thống điều hòa không khí chỉnh cơ, Gương trang điểm cho hàng ghế trước,…

Các tính năng an toàn chủ động, thụ động và an ninh trên các biến thế của Honda Brio mới là tương tự như nhau, bao gồm: Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, Chức năng khóa cửa tự động theo tốc độ, Túi khi cho người lái là người ngồi kế bên, Nhắc nhở cài dây an toàn, Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE, Chìa khóa được mã hóa chống trộm, Hệ thông báo động

Dưới mui xe của Brio mới là động cơ 1.2L i-VTEC 4 xi-lanh thẳng hàng, sản sinh công suất cực đại 89 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 110Nm tại 4.800 vòng/phút. Động cơ này được kết hợp với hộp số vô cấp CVT ứng dụng Earth Dreams Technology.

*** Tham khảo Giá xe Honda Brio 2020

Mazda 2

Trong danh sách xe ô tô nhỏ gọn cho nữ không thể bỏ qua Mazda 2. Mẫu xe này sử dụng ngôn ngữ thiết kế KODO, mang lại một tổng thế bắt mắt với phần đầu xe cá tính, hốc đèn sương mù vuốt nhọn, hệ thống đèn LED hiện đại và sang trọng với đèn pha LED tự động điều chỉnh độ cao-thấp của ánh sáng, tích hợp thêm đèn LED chạy ban ngày.

Phần thân xe mạnh mẽ và cá tính nhờ sự xuất hiện của những đường gân dập nổi, đi kèm là bộ gương chiếu hậu với tính năng chỉnh/gập điện tích hợp đèn báo rẽ và bộ mâm hợp kim 5 cánh thể thao kích thước 16-inch đi cùng lốp 185/60.

Đuôi xe được trang bị cụm đèn hậu LED bắt mắt và ống xả mạ chrome, cốp sau có dung tích đạt 280 lít, khá lý tưởng cho một mẫu xe hạng B.

Không gian nội thất cá tính hơn với sự xuất hiện của 2 tông màu tương phản trắng – đen. Kiểu phối màu mới này giúp cho không gian nội thất thoáng Ghế xe chất liệu da sang trọng, đặc biệt là phần đệm lưng ghế có sự kết hợp giữa 2 chất liệu da và nỉ.

Vô lăng trên bản nâng cấp được thiết kế theo kiểu mới,. Bên phải có thêm cụm nút chỉnh ga tự động (Cruise Control), có lẫy chuyển số trên vô lăng tạo sự thuận tiện hơn cho người lái khi muốn chuyển số. Xe còn được trang bị núm xoay điều khiển trung tâm hỗ trợ điều khiển màn hình cảm ứng tương tự như trên các mẫu xe sang.

Hệ thống thông tin giải trí trên bản nâng cấp bao gồm màn hình LCD 7 inch, CD, AM/FM/MP3, kết nối AUX, USB và Bluetooth hỗ trợ đàm thoại rảnh tay, 6 loa…

Hệ thống điều hòa không khí tự động, hệ thống khởi động bằng nút bấm, kính lái tự động lên xuống 1 chạm, hàng ghế sau trang bị 3 tựa đầu có thể tùy chỉnh độ cao và khả năng gập linh hoạt theo tỷ lệ 60/40, giúp mở rộng thể tích khoang hành lý.

Động cơ xe Mazda2 2020 là loại 1,5 lít, sản sinh công suất 109 mã lực và mô-men xoắn 141 Nm, kết hợp số tự động 6 cấp. Công nghệ hỗ trợ lái bổ sung trên Mazda2 mới là G Vectoring Control. Xe vẫn có tính năng ngắt/khởi động động cơ I-stop duy nhất trong phân khúc.

Trang bị an toàn của Mazda 2 2020 cũng được nâng cấp từ 2 lên 6 túi khí trên các phiên bản cao cấp nhất, bổ sung cảm biến lùi. Ngoài ra còn phải kể đến những tính năng như hỗ trợ phanh (ABS, EBD, BA), cân bằng điện tử, chống trượt, hỗ trợ khởi hành ngang dốc và camera lùi.

Nguồn: DailyXe