Những mẫu xe SUV 7 chỗ máy dầu tiết kiệm nhiên liệu

Fortuner máy dầu

Fortuner 2.4G 4×2 MT: 1.026.000.000 đồng

Fortuner 2.4V 4×2 AT: 1.094.000.000 đồng

Fortuner 2.8V 4×4 AT: 1.354.000.000 đồng

Ngoại thất vững chắc

Fortuner có kích thước chiều dài tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4795 x 1855 x 1835 mm. Ngay chính diện được trang trí các thanh tản nhiệt có kích thước lớn hình chữ V, phủ sáng bằng crôm. Cụm đèn pha halogen dài và nhọn, phần logo của Toyota luôn đặt ở vị trí trung tâm của xe. Đèn sương mù hình tròn nằm gọn trong hốc hút gió.

Tất cả các phiên bản xe Fortuner 2021 máy dầu đều sở hữu bánh măm lớn 17 inch với 6 chấu phân chia đều nhau, khoảng sáng gầm lên tới 219mm, giúp xe có thể vượt những chướng ngại vật và leo lề thoải mái.

Nội thất rộng rãi

Với chiều dài cơ sở lên đến 2745 mm thì không gian nội thất của Toyota Fortuner thật sự rộng rãi, và đem lại cảm giác thoải mái cho khách hàng. Phần táp-lô được thiết kế với tông màu đen quyến rũ và sang trọng, đi kèm các chất liệu Urethane cao cấp, vô lăng chỉnh tay 4 hướng, tích hợp các nút bấm điều khiển tiện lợi, đồng hồ chỉ số km và mức tiêu hao nhiên liệu. Các ghế ngồi được điều chỉnh 6 hướng hoặc 8 hướng, chất liệu từ bọc nỉ đến da cao cấp.

Động cơ mạnh mẽ

Toyota Fortuner 2.4G 4×2 MT sử dụng động cơ Diesel 2GD-FTV 2.4L, 4 xy lanh thẳng hàng sản sinh công suất tối đa 148 mã lực tại 3400 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 400 Nm ở dải vòng tua 1600-2000 vòng/phút. Sử dụng hộp số sàn 6 cấp cho người lái cảm giác chủ động khi lái xe. Còn Fortuner 2.4G 4×2 AT sử dụng số tự động 6 cấp. Mức tiêu hao nhiên liệu 7.1Lít/100km.

Ford Everest máy dầu

Ngoại thất

Phần đầu xe của Ford Everrest khác hẳn với phần lưới tản nhiệt hình lục giác phủ crôm, cụm đèn pha HID tự động, kèm dãy đèn LED ban ngày nối liền với phần tản nhiệt làm điểm nhấn cho phần trực diện, cản dưới ốp bạc sáng gắn liền với 2 đèn sương mù hình chữ nhật, lazang của Everest được thiết kế từ 18 tới 20 inch tùy từng phiên bản giúp nâng đỡ cả con xe rất nhẹ nhàng, với 12 chấu to nhỏ đan xen nhau.

Động cơ

Trang bị động cơ của xe SUV 7 chỗ Ford Everest Titanium 2021 và các phiên bản khác đều dùng chung khối động cơ Diesel 2.0L Single Turbo I4 TDCi tạo ra công suất tối đa 178 mã lực, mô men xoắn cực đại 420 Nm đi kèm hộp số tự động 10 cấp.

Hyundai SantaFe máy dầu

Santafe 2.2 diesel thường : 1.055.000.000 đồng

Santafe 2.2 diesel đặc biệt : 1.195.000.000 đồng

Santafe 2.2 diesel Premium : 1.245.000.000 đồng

Ngoại thất Santa Fe 2021

SantaFe máy dầu 2021 là một trong những mẫu xe SUV gầm cao đón đầu xu hướng phân khúc này, dựa trên nền tảng của thế hệ trước nhưng được cải tiến với diện mạo hoàn toàn mới. So với phiên bản đời trước thì kích thước tổng thể DxRxC: 4770x1890x1680mm có phần nhỉnh hơn về chiều dài lẫn độ rộng vì thế làm cho xe bề thế, đồ sộ hơn trước.

Lazang 19 inch với những đường cắt ghép lạ mắt, khác hẳn với các đối thủ, vừa tạo được ấn tượng mang phong cách riêng. Khoảng sáng gầm lên tới 185mm, giúp xe vượt mọi chướng ngại vật một cách nhẹ nhàng.

Nội thất Santa Fe 2021

Với chiều dài cơ sở 2,765mm Santa Fe máy dầu 2021 đủ sức cho khoang nội thất bên trong có không gian rộng rãi và thoải mái nhất. Phần cabin bên trong được thiết kế tinh tế từ cách phối 2 tông màu sáng tối hợp lý, Vô lăng 3 chấu, đi kèm trợ lực điện tay lái, tích hợp các nút bấm điều khiển chủ động cho người cầm lái như: Cruise Control, đàm thoại rãnh tay, các nút điều chỉnh âm lượng tăng giảm, ghế ngồi được chỉnh 8 hướng. Các ghế ngồi được bọc da hoàn toàn, chỉnh gập điện.

Vận hành

Xe trang bị động cơ 2.2 L CRD – I turbo, gồm 4 xy lanh thẳng, cho ra công suất lên đến 202 mã lực tại 3.800 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 441 Nm tại 1750 – 2750 vòng/phút. Đi kèm hộp số tự động 8 cấp. Dung tích bình xăng lên đến 71 lít, với công nghệ tiết kiệm nhiên liệu tối đa.

Trailblazer máy dầu

Chevrolet Trailblazer 2.5LTZ 4×4 AT: 1.066.000.000 đồng.

Chevrolet Trailblazer 2.5LT 4×2 AT: 925.000.000 đồng.

Chevrolet Trailblazer 2.5LT 4×2 MT: 885.000.000 đồng.

Ngoại thất

Kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4.887 x 1.902 x 1.848mm với kích thước này Traiblazer sẵn sàng đo độ hầm hố, bề thế với các đối thủ cùng phân khúc. Phần đầu trước của xe với các thanh tản nhiệt song song hàng ngang phủ crôm, cụm đèn pha halogen hình thang nằm phía trên, bên dưới là 2 đèn sương mù với thấu kính lòi nằm gọn trong hốc hút gió.

Trang bị nội thất khá là tối giản với gam màu đen làm từ chất liệu nhựa, các chi tiết làm nên phần cabin như vô lăng 3 chấu bọc da tích hợp các phím điều chỉnh, ghế lái chỉnh điện 6 hướng, ghế ngồi tùy phiên bản bọc bỉ hay bọc da, nhưng có vẻ theo khuôn khổ cũ, kích thước màn hình 8 inch ở bản cao cấp, trong khi hai bản còn lại là 7 inch, kết hợp đầu CD, cổng kết nối AUX, USB, bluetooth, và âm thanh 4 loa.

Vận hành

Mẫu xe Chevrolet Trailblazer 7 chỗ được trang bị động cơ diesel Duramax 2.5L, DOHC với turbo tăng áp. Động cơ đạt công suất 161 mã lực tại 3600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 380Nm tại 2000 vòng/phút. Đi kèm hộp số sàn 6 cấp. Mức tiêu tiêu thụ 7.2L/100km.

Nissan Terra máy dầu

Ngoại thất

Nissan Terra được thừa hưởng dựa trên nền của chiếc xe bán tải Navara 2021 nên xe có vẻ ngoài cứng cáp, kịch cợm là điều dễ nhận thấy. Với kích thước tổng thể 4.895 x 1.865 x 1.835mm Terra nhỉnh hơn các đối thủ có cùng phân khúc là hiển nhiên. Cụm đèn LED được thiết kế tinh tế, đi kèm với cụm đèn pha LED công nghệ cao, kết hợp với lưới tản nhiệt có đôi nét tương đồng với dòng xe Fortuner.

Nội thất

Chiều dài cơ sở của Terra lên đến 2850 mm sẽ cho khoang nội thất cực kỳ thoải mái, cùng với cách sắp xếp logic các dãy ghế ngồi cho thấy sự tâm huyết trên từng phiên bản mà Nissan đã tung ra thị trường. Ghế lái tùy chỉnh 6 hướng linh động, được bọc bởi chất liệu nỉ nhưng cách phối từng chi tiết nhìn rất hiện đại. Khoang chứa hành lý rộng rãi vì hàng ghế cuối có thể gập 50:50.

Vận hành

Nissan Terra 2021 máy dầu sử dụng động cơ Diesel 2.5L, 4 xy lanh thẳng hàng, tạo nên công suất lên đến 188 mã lực và mô-men xoắn 450 Nm tại 2.000 vòng/phút , đi kèm hộp số sàn 6 cấp hoặc số tự động 7 cấp. Khả năng tiết kiệm nhiên liệu theo thống kê khoảng 8.95Lít/100km và ngoài đô thị là 6.1Lít/100km. Dung tích chứa lên tới 78 lít dầu.

Mitsubishi Pajero Sport máy dầu

Ngoại thất

Xuất hiện với diện mạo hiện đại vì được thiết kế dàn đèn pha halogen dạng thấu kính, cũng như cụm lưới tản nhiệt hình tổ ong đầy tính sáng tạo để tạo nên sự kết hợp hài hòa về tổng thể, các thanh mạ Crôm sáng bóng giúp cho phần đầu xe của Pajero Sport tạo ấn tượng ngay lần chào sân đầu tiên.

Nội thất

Pajero Sport 2021 máy dầu có nội thất khá rộng rãi và cách phối hợp tiêm tế trong từng đường nét làm cho phần táp-lô của xe rất hiện đại, vô lăng 4 chấu bọc da cân bằng 2 tay, điều chỉnh 4 hướng, tích hợp các nút điều khiển thông minh, ga tự động và lẫy chuyển số, chèn thêm các thành kim loại được mạ crôm bản to làm điểm nhấn theo hình dáng chữ T.

Vận hành

khối động cơ diesel có tên mã 4N15, với mức dung tích 2.4 lít, 4 xy lanh thẳng hàng, có khả năng sản sinh công suất tối đa 181 mã lực tại 3500 vòng/ phút và momen xoắn cực đại 430 Nm tại 2500 vòng/ phút, đi kèm hộp số sàn 6 cấp. Tiết kiệm nhiên liệu tối đa.

+ Những mẫu xe SUV 7 chỗ dành cho gia đình

+ Với 1,2 tỷ nên mua xe SUV 7 chỗ nào

+ Những mẫu xe 7 chỗ giá rẻ nhất tại Việt Nam