học lý thuyết bằng lái xe ô tô B2

1. Mục đích của việc học luật lái xe ô tô , học lý thuyết bằng lái xe ô tô B2 gồm những gì :

– Bộ GTVT đưa luật lái xe ô tô vào bài thi sát hạch bằng lái xe ô tô để đảm bảo rằng người điều khiển phương tiện giao thông có đủ kiến thức về luật giao thông đường bộ , tất cả mọi người khi được cấp giấy phép lái xe ô tô và điều khiển xe tham gia giao thông phải nắm rõ luật giao thông đường bộ , nhằm mục đích đảm bảo an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông .

– Việc học luật lái xe ô tô là vô cùng quan trọng , đặc biệt là đối với những người thường xuyên lái xe hay những người hành nghề lái xe , vì thường mức phạt cho các hành vi vi phạm luật giao thông với người lái xe ô tô là không nhẹ .

– Để đảm bảo an toàn cho bản thân , gia đình và những người xung quanh khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông bạn nên học luật lái xe ô tô thật tốt , việc này cũng giúp bạn hạn chế được việc vi phạm luật giao thông đường bộ , việc đóng phạt thường xuyên sẽ ngốn của bạn một số tiền không nhỏ .

– Học luật lái xe ô tô – học lý thuyết lái xe ô tô B2 gồm những gì :

• Những quy định chung về luật giao thông đường bộ .

• Quy tắc giao thông đường bộ .

• Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ .

• Phương tiện tham gia giao thông đường bộ .

• Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ .

• Vận tải đường bộ .

• Quản lý nhà nước về giao thông đường bộ .

• Điều khoản thi hành luật giao thông đường bộ .

2. Mẹo học luật lái xe ô tô – Thi lý thuyết lái xe ô tô B2 , C , D v.v…

– Toàn bộ những kiến thức bạn học luật lái xe ô tô sẽ được tổng hợp lại thành 450 câu hỏi thi lý thuyết bằng lái xe ô tô . Sẽ có 30 trong tổng số 450 câu hỏi luật giao thông đường bộ được chọn ngẫu nhiên vào bài thi luật lái xe ô tô hạng B2 , C , D v.v.. Nhiệm vụ của bạn là phải trả lời đúng 26/30 số câu hỏi đó để vượt qua được kỳ thi sát hạch lý thuyết bằng lái xe ô tô đối với hạng B2 ( 28/30 câu đối với bằng C , D , F ).

• Những hành vi cấm thì chọn đáp án tất cả .

• Kinh doanh vận tải thì chọn đáp án tất cả .

• Đạo đức thì chọn tất cả .

• Câu hỏi về tốc độ trên đường cao tốc thì lấy tốc độ cao nhất trong câu hỏi trừ cho 30 thì ra được câu trả lời đúng .

• Ngoài khu dân cư tốc độ trên đường là 80km/h < 3,5 tấn .

• Ngoài khu dân cư tốc độ 60km/h là motô . Ngoài khu dân cư tốc độ 50km/h là xe gắn máy .

• Trong khu dân cư tốc độ 50km/h < 3,5 tấn .

• Trong khu dân cư tốc độ 40km/h là xe mô tô , xe gắn máy .

• Trong khu dân cư tốc độ 30km/h là xe công nông .

• Cảnh sát đưa tay thẳng lên thì tất cả phương tiện phải dừng lại .

• Cảnh sát đưa 2 tay hoặc 1 tay giang ngang thì những xe trước và sau phải dừng lại .

• 16 tuổi được phép điều khiển xe gắn máy 50 phân khối .

• 18 tuổi hạng A1 , A2 , B2 .

• 21 tuổi – hạng C 

• 24 tuổi – hạng D

• 27 tuổi – hạng E ( lưu ý với giấy phép lái xe ô tô từ hạng B2 đến hạng E cách nhau 3 tuổi , đó là mẹo học luật lái xe ô tô dễ nhớ nhất ) .

• Giấy phép hạng FE được điều khiển xe có kéo rơ móoc , ô tô đầu kéo sơ mi rơ móoc  và không được điều khiển ô tô chở khách hàng nối toa , mô tô 2 bánh ( nếu gặp câu hỏi này FC thì chọn câu 2)

• Quá tải quá khổ vận chuyển hàng nguy hiểm thì cơ quan có thẩm quyền cấp phép .

• Cấm đi , cấm đỗ , cấm dừng , đường ngược chiều…..thì UBND cấp Tỉnh quản lý .

• Xe chở người và hàng nguy hiểm thì chính phủ quy định .

• Khái niệm xe tải trọng là xe có tải trọng trục xe vượt quá năng lực chịu tải của mặt đường .

• Khái niệm ” phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ” chọn ( kể cả xe máy điện )

• Khái niệm ” phương tiện giao thông thô sơ đường bộ ” chọn ( kể cả xe đạp máy )

• Khái niệm ” làn đường ” , ” phần đường xe chạy ”  chọn câu có chữ ” an toàn giao thông “

• Hãy nêu yêu cầu của kính chắn gió chọn câu có chữ ” loại kính an toàn “ 

• Niên hạn sử dụng của ô tô tải là 25 năm .

• Niên hạn sử dụng của ô tô trên 9 chỗ là 20 năm .

• Những câu hỏi về ” mét ” thì chọn câu 1

• Những câu hỏi về “tuổi” thì chọn câu 2 ( lưu ý không áp dụng cho những câu trả lời có từ “tuổi” )

• Những câu hỏi về ” gương , còi , khoảng cách ” thì chọn câu 1 

• Giao nhau có biển báo vòng xuyến thì nhường cho xe đi bên phải

• Nồng độ cồn trong máu 50 , nồng độ cồn trong khí thở 0,25 

• Công dụng của hệ thống lái thì chọn không có chữ ” mô men “

• Độ rơ vành tay lái của vô lăng cho phép đối với xe con là 10°

• Độ rơ vành tay lái của vô lăng đối với xe khách là 20°

• Độ rơ vành tay lái của vô lăng đối với xe tải là 25°

• Biển báo hiệu lệnh đặt trước ngã 3 , ngã 4 nếu câu hỏi 1 dòng thì chọn câu 1 và nếu câu hỏi 2 dòng thì chọn câu 3 

• Biển báo cấm máy kéo thì không cấm ô tô tải và cấm ô tô tải thì cấm máy kéo

• Biển báo cấm rẽ trái thì cấm quay đầu và cấm quay đầu thì không cấm rẽ trái .

• Trong sa hình nếu thấy xuất hiện công an thì chọn đáp án là câu 3 .