Đổi bằng lái xe tại Nhật

Nhiều bạn sang Nhật có nhu cầu lái xe máy hay xe hơi nên Takahashi @ Cuộc Sống Nhật Bản giới thiệu với các bạn cách dễ nhất để có bằng lái xe tại Nhật, đó là đổi từ bằng lái Việt Nam sang.

Đối tượng áp dụng: Xe máy, xe hơi (ô tô).

Bài này Takahashi dịch từ hai trang web chính thức sau:

Vì thế, nội dung bài này là cách chính xác để đổi bằng lái xe. Tất nhiên, bạn có thể nên đến hỏi cụ thể tại 運転免許センター Unten Menkyo Sentaa (Trung tâm bằng lái xe) trực thuộc cảnh sát địa phương nơi bạn cư trú. Mỗi tỉnh thường có một vài trung tâm bằng lái, bạn hãy tới đó hỏi thăm để được tư vấn.

Xe để làm gì nếu không có bằng? (Lái xe không bằng là phạm pháp!)

Hướng dẫn của JAF Về đổi bằng lái nước ngoài sang bằng lái của Nhật

Những người có bằng lái của nước ngoài có thể đổi sang bằng lái xe của Nhật tại Trung tâm Bằng lái xe (運転免許センター Unten Menkyo Sentaa) thuộc cảnh sát các tỉnh, thành phố của Nhật.

Bằng lái nước ngoài còn đang hữu hiệu

Sau khi lấy bằng lái nước ngoài đó bạn phải ở nước đó ít nhất 3 tháng (trước khi sang Nhật), bạn phải có giấy tờ chứng minh điều này

Takahashi: Bạn sẽ chứng minh bằng ngày cấp trên bằng và thời điểm đóng dấu nhập cảnh vào Nhật trên hộ chiếu.

Thứ tự chung việc đổi bằng tại Trung tâm Bằng lái xe:

Nộp hồ sơ đăng ký

Xác nhận sự thích hợp

Xác nhận kiến thức về luật giao thông

Xác nhận kỹ năng lái xe (chạy thực tế quanh sân của Trung tâm Bằng lái xe)

Nhận bằng lái xe của Nhật

Takahashi: Đây không phải là thi, mà nhân viên của Trung tâm sẽ xác nhận xem bạn có đủ kiến thức luật giao thông và kỹ năng lái xe hay không, nếu họ thấy bạn đủ thì bạn được miễn thi, còn nếu không sẽ phải thi như bình thường.

Về dịch tiếng Nhật bằng lái xe nước ngoài

Bản dịch tiếng Nhật bằng lái xe nước ngoài là một giấy tờ cần thiết để đăng ký đổi bằng lái. JAF cũng cấp bản dịch này tại các chi nhánh trên toàn nước Nhật.

Bản dịch này không phải là thứ đảm bảo sẽ đổi được bằng lái. Nếu bạn có thắc mắc về đổi bằng lái, hãy hỏi trực tiếp Trung tâm Bằng lái xe quản lý khu vực bạn sống.

Tùy bằng lái xe mà JAF có thể không cung cấp bản dịch được. Có trường hợp đại sứ quán hay lãnh sự quán nước bạn có thể phát hành bản dịch nên bạn có thể liên hệ.

Đăng ký bản dịch tiếng Nhật

Bạn có thể tới đăng ký ở các quầy phụ trách dịch của JAF trên toàn quốc. Hồ sơ đăng ký:

Tờ đăng ký phát hành bản dịch bằng lái nước ngoài (tải tại trang của JAF ở trên)

Bằng lái xe nước ngoài (bản gốc)

Chi phí phát hành bản dịch: 3000 yên.

Số ngày: Trong ngày.

Nhận xét của Takahashi: Bạn nên tới Trung tâm Bằng lái tại nơi bạn sống (phải là Trung tâm quản lý khu vực bạn sống, có thể tra cứu dễ dàng trên các trang web chính thức) để họ tư vấn là tốt nhất.

Hướng dẫn chi tiết của Cục Cảnh sát Nhật Bản

Ở mục 2, về Trường hợp lấy bằng lái xe của Nhật (日本の免許を取得する場合) có ghi rõ: Nếu bạn đã có bằng lái xe do nước ngoài cấp, bạn có thể đăng ký thủ tục lấy bằng lái xe của Nhật cho các loại xe mà bằng lái nước ngoài đó được lái qua việc được miễn một phần các bài thi.

Trung tâm Bằng lái của cảnh sát địa phương (tỉnh, thành phố) nơi bạn cư trú tại Nhật.

Dựa trên việc đăng ký, các kiến thức cần thiết về lái xe hay các kỹ năng về lái xe sẽ được kiểm tra, nếu được thừa nhận là không có trở ngại gì trong việc lái xe, bạn sẽ được miễn một phần các bài thi bằng lái (thi lý thuyết, thi thực hành).

1) Sau khi nhận bằng lái xe của nước ngoài, bạn phải ở nước đó không dưới 3 tháng (tính tổng thời gian). Cần có giấy tờ chứng minh thời gian lưu trú như hộ chiếu có đóng dấu xuất nhập cảnh.

2) Không được để người khác đăng ký thay. Phải tự mình đăng ký.

■Các giấy tờ cần để đăng ký bằng lái

Trong giấy đăng ký có câu hỏi về bệnh tật và nếu có, nhân viên sẽ hỏi bạn cụ thể.

2) Ảnh dùng dán vào bằng lái 1 tấm

Chụp trong vòng 6 tháng, không đội nón, nhìn thẳng, không có nền sau, chụp từ ngực trở lên. Kích thước: 3.0 x 2.4 cm.

3) Bản copy phiếu cư dân có ghi quốc tịch (nếu bạn không cư trú thì dùng hộ chiếu). Đây là 住民票 Jūmin-hyō (Trú Dân Phiếu) do 市役所 Shiyakusho hay 区役所 Kuyakusho (trung tâm hành chính quận/huyện/thành phố nơi bạn sống) cấp khi bạn yêu cầu (cần mang Thẻ chứng minh Đăng ký người nước ngoài 外国人登録証明書 Gaikokujin tōroku shōmeisho tới).

4) Thẻ bảo hiểm của bảo hiểm sức khỏe, Thẻ đăng ký người nước ngoài

5) Bằng lái xe do nước ngoài cấp

6) Bản dịch tiếng Nhật của bằng lái xe trên (là bản do những người được pháp luật quy định như cơ quan nước ngoài phát hành thẻ lái xe đó, cơ quan lãnh sự của nước đó, v.v… và ghi rõ loại xe được lái, thời hạn bằng lái, các điều kiện về bằng lái đó v.v…)

7) Giấy tờ hộ chiếu có dấu xuất nhập cảnh để kiểm tra được đã sống tại nước cấp bằng lái xe không dưới 3 tháng

Danh sách Trung tâm Bằng lái trên toàn nước Nhật

Nếu bạn đổi bằng lái nước ngoài ở Tokyo thì bạn có thể xem hướng dẫn ở trang của cảnh sát Tokyo. Trang này cũng hướng dẫn mọi thứ về lấy bằng lái nếu bạn sống tại Tokyo.

免許 Menkyo (Miễn Hứa) hay 免許証 Menkyoshō (Miễn Hứa Chứng): Bằng lái xe 運転免許センター Unten Menkyo Sentaa (Vận Chuyển Miễn Hứa CENTER): Trung tâm bằng lái xe, đây là Trung tâm cấp bằng lái trực thuộc cảnh sát của mỗi địa phương (tỉnh, thành phố) của Nhật.

適性試験 Tekisei Shiken (Thích Tính Thí Nghiệm): Kiểm tra sự thích hợp, ở đây là kiểm tra xem bạn có thích hợp với việc lái xe không. Chủ yếu là kiểm tra thị lực, tai nghe, vận động chân tay có bình thường không, kiểm tra mù màu, kiểm tra tâm lý.

運転する Unten suru (Vận Chuyển): Lái xe

住民票 Jūmin-hyō (Trú Dân Phiếu): Phiếu chứng nhận cư trú, do trung tâm hành chính quận/huyện/thành phố nơi bạn sống cấp khi bạn yêu cầu (bạn phải đăng ký cư trú ở đây mới được cấp). Thông thường, khi bạn chuyển tới nơi mới thì mang thẻ đăng ký người nước ngoài ( 外国人登録証明書 Gaikokujin tōroku shōmeisho) tới đăng ký cư trú.

市役所 Shiyakusho (Thị Dịch Sở), 区役所 Kuyakusho (Khu Dịch Sở): Trung tâm hành chính nơi bạn cư trú. Ở Nhật không có “phường” mà bạn phải lên “quận” (区 Ku) hay “huyện” (市 Shi) để làm thủ tục hành chính.

取得 Shutoku (Thủ Đắc) = Lấy (bằng)

申請 Shinsei (Thân Thỉnh) = Đăng ký, xin

申請書類 Shinsei shorui (Thân Thỉnh Thư Loại) = Giấy tờ đăng ký

提出 Teishutsu (Đề Xuất) = Nộp (giấy tờ)

走行 Sōkō (Tẩu Hành) = Chạy xe

試験 Shiken = Thi

知識 Chishiki (Tri thức) = Kiến thức

運転技能 Unten ginō (Vận Chuyển Kỹ Năng) = Kỹ năng lái xe

交通規則 Kōtsū kisoku (Giao Thông Quy Tắc) = Luật giao thông

有効 Yūkō (Hữu Hiệu) = Có hiệu lực

学科試験 Gakka Shiken (Học Khoa Thí Nghiệm) = Thi lý thuyết

技能試験 G inō Shiken (Kỹ Năng Thí Nghiệm) = Thi thực hành

免除 Menjo (Miễn Trừ) = Miễn, cho miễn

失効 Shikkō (Thất Hiệu) = Mất hiệu lực (bằng lái hết hạn)

Takahashi @ Yurika Japan Life