Để được cấp bằng lái B2, người tham gia thi lấy bằng phải trải qua kỳ thi sát hạch lý thuyết và thực hành. Nhiều người chia sẻ rằng, thi thực hành đã khó, thi lý thuyết lái xe bằng B2 lại còn khó hơn. Bởi với lượng câu hỏi lên đến hàng trăm câu, trong 1 thời gian ngắn rất khó để có thể nhớ hết được. Chính vì vậy, cần phải sử dụng mẹo để có thể ghi nhớ đáp án hay cách thức trả lời của các loại câu hỏi trong bộ đề thi lý thuyết bằng B2.
Một số mẹo thi lý thuyết lái xe bằng B2 giúp các học viên nắm bắt nội dung lượng câu hỏi nhanh hơn.Trước đây, nội dung bộ đề thi lý thuyết hạng B2 có 450 câu, thời gian thi lý thuyết là 20 phút với 30 câu hỏi dạng trắc nghiệm và thí sinh phải trả lời đúng 26 câu trở lên mới đậu phần thi này. Tuy nhiên mới đây, Bộ GTVT vừa ban hành Thông tư 38/2019 sửa đổi và bổ sung nội dung thi lý thuyết lái xe ô tô để phù hợp với thực tế và nhằm đạt hiệu quả cao trong việc đảm bảo an toàn tham gia giao thông. Thông tư chính thức có hiệu lực thi hành từ ngày 15/11/2019.
Theo đó, số lượng câu hỏi thi lý thuyết lấy bằng lái xe ô tô sẽ nâng lên 600 câu thay vì 450 câu như trước. 150 câu hỏi mới bổ sung sẽ xoay quanh sa hình, đường sắt, biển báo, kinh nghiệm giải quyết tình huống khi đi trên cao tốc, đường trơn… Và như vậy, thời gian thi lý thuyết hạng B2 theo quy định mới nhất sẽ là 20 phút với 36 câu hỏi dạng trắc nghiệm và thí sinh phải trả lời đúng 32 câu trở lên mới đậu phần thi này.
Có thể thấy rằng, với số vụ tai nạn xảy ra liên tiếp trong thời gian gần đây cùng với ý thức trách nhiệm quá kém của 1 số bộ phận người tham gia giao thông, việc Bộ GTVT thắt chặt quy định trong việc đào tạo, sát hạch và cấp giấy phép lái xe là vô cùng đúng đắn. Điều này đồng thời cũng cho thấy rằng, việc thi lấy bằng lái xe sẽ trở nên khó nhằn hơn và người tham gia thi phải thật sự vững chắc tay lái và nắm rõ Luật Giao thông theo đúng quy định.
1. Các câu hỏi chọn đáp án “Tất cả” 2. Các câu hỏi có từ sau đây thì chọn 2 đáp án:* Thường câu hỏi chỉ có 2 đáp án và sẽ chọn cả 2.
3. Chọn đáp án dài nhất nếu câu trả lời bắt đầu bằng những từ sau: 4. Câu trả lời có các từ sau đây thì chọn:
Nghiêm cấm hoặc bị nghiêm cấm
Không được
Chấp hành
Bắt buộc
Phải có phép của cơ quan có thẩm quyền
Dùng thanh nối cứng
Báo hiệu tạm thời
Hiệu lệnh người điều khiển giao thông
Phương tiện giao thông đường sắt
Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ
5. Câu hỏi về tốc độ
Trên đường cao tốc thì lấy tốc độ cao nhất trong câu trừ 30 sẽ được đáp án đúng
Ngoài khu dân cư: tốc độ trên đường là 80km/h (xe < 3,5 tấn) (câu 1)
Ngoài khu dân cư: tốc độ 60km/h (xe môtô) (câu 4)
Ngoài khu dân cư: tốc độ 50km/h (xe máy (câu 3)
Trong khu dân cư: tốc độ 50km/h (xe < 3,5 tấn)
Trong khu dân cư: tốc độ 40km/h (xe gắn máy, xe môtô)
Trong khu dân cư: tốc độ 30km/h (xe công nông)
Mẹo nhỏ để làm câu này: Các bạn cứ nhớ phép tính 8 x 7 = 56 tương ứng với thứ tự các số trong bài toán và đó là đáp án đúng: 80 (đáp án 1), 70 (đáp án 2), 50 (đáp án 3), 60 (đáp án 4).
6. Độ tuổi tham gia giao thông:
16 tuổi: xe gắn máy dưới 50 phân khối
18 tuổi: hạng A1, A2, B2
21 tuổi: hạng C
24 tuổi: hạng D
27 tuổi: hạng E
Đối với câu hỏi độ tuổi, mẹo nhỏ để trả lời đúng đó chính là nên nhớ giấy phép lái xe từ hạng B2 – hạng E sẽ cách nhau 3 tuổi.
7. Thứ tự các xe được quyền ưu tiên 8. Câu hỏi về niên hạn sử dụng xe 9. Giới hạn thời gian dừng và đỗ xe
Đỗ xe: không giới hạn thời gian
Dừng xe: có giới hạn thời gian
10. Cách nhận biết các loại biển báo
Biển báo cấm: hình tròn, viền đỏ
Biển báo nguy hiểm: hình tam giác vàng, viền đỏ
Biển báo hiệu lệnh: hình tròn xanh, hình vẽ trắng
Biển chỉ dẫn: hình vuông hoặc hình chữ nhật màu xanh, hình vẽ trắng
Thứ tự sắp xếp các loại xe từ nhỏ đến lớn: xe ô tô con → xe ô tô khách → xe ô tô tải → xe máy kéo → xe sơ mi rơ moóc
Biển báo cấm xe nhỏ → cấm luôn xe lớn
Biển cấm xe ô tô con → cấm luôn xe ba bánh, xe lam
Biển cấm xe rẽ trái → cấm luôn xe quay đầu
Ngược lại biển cấm xe quay đầu → xe được phép rẽ trái
Nếu biển màu xanh cho phép xe quay đầu → xe không được phép rẽ trái
Nếu gặp biển “STOP” thì tất cả các xe phải dừng lại trong mọi trường hợp kể cả xe ưu tiên
Nếu gặp biển cấm có ghi số 14m thì chọn đáp án không được phép
Nếu biển báo cấm ô tô vượt thì tất cả các loại ô tô đều không được vượt
Ngược lại nếu biển cấm xe tải vượt thì xe ô tô con và ô tô khách được vượt
Biển báo hiệu cầu vượt liên thông là biển báo hình chữ nhật có chữ trên biển
Biển báo hiệu cầu vượt cắt ngang là biển báo hình tròn không có chữ trên biển
Biển báo hình vuông màu xanh vẽ mũi tên dài bên phải nằm song song với xe khách và mũi tên ngắn hướng thẳng đứng báo hiệu có làn đường dành cho ô tô khách
Biển báo màu xanh hình vuông vẽ mũi tên dài nằm dưới song song với xe khách và mũi tên ngắn hướng mũi tên dài về bên phải báo hiệu rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách
11. Giao nhau có vòng xuyến thì nhường cho xe đi bên phải 12. Nồng độ cồn cho phép
Đối với ô tô, máy kéo: không được uống bia, rượu
Đối với mô tô 2 bánh, xe gắn máy: không được vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc 0,25 miligam/1 lít khí thở
13. Mẹo học sa hình dễ nhớ
Xe nào đã vào ngã tư thì xe đó có quyền ưu tiên đi trước cao nhất.
Tiếp đó thì xét đến đường ưu tiên, tức là xe nào nằm trên đường ưu tiên thì có quyền đi trước.
Xe nào không vướng xe khác ở bên phải có quyền đi trước, nhưng trong vòng xuyến thì phải nhường đường cho xe đến từ bên trái.
Thứ tự ưu tiên tiếp theo: xe rẽ phải, xe đi thẳng, xe rẽ trái
14. Mẹo trả lời các câu hỏi về khái niệm 15. Mẹo trả lời các câu về kỹ thuật lái xeCâu hỏi về kỹ thuật lái xe
Chọn đáp án
Điều khiển tăng số
Điều khiển ô tô tới gần xe chạy ngược chiều vào ban đêm
Điều khiển ô tô rẽ trái
Thao tác mở cửa khi ô tô đã đỗ sát vào lề đường bên phải
Lái xe ô tô qua đường sắt không rào chắn…
Khi đèn pha của xe ô tô chạy ngược chiều gây chói mắt…
Khi khởi hành ô tô trên đường bằng
Khi vừa có xe đi ngược chiều tới gần và vừa có xe phía sau cố tình muốn vượt, người lái xe xử lý như thế nào
Tầm nhìn bị hạn chế bởi sương mù
Điều khiển ô tô rẽ phải ở đường giao nhau
Điều khiển ô tô giảm số
Điều khiển ô tô trên đường trơn
Thao tác điều khiển xe qua đường sắt
Điều khiển xe vào lúc trời mưa to hoặc có sương mù
16. Mẹo trả lời các câu hỏi về kỹ thuật máy, thiết bịCâu hỏi về kỹ thuật, thiết bị
Chọn đáp án
Công dụng của hệ thống phanh
Công dụng của hệ thống truyền lực của ô tô
Công dụng của động cơ ô tô
Yêu cầu của kính chắn gió
Yêu cầu an toàn kỹ thuật đối với dây đai an toàn
Âm lượng còi
Công dụng của ly hợp
Xe ô tô tham gia giao thông phải đảm bảo các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật…
Xe ô tô tham gia giao thông phải có đủ các loại đèn gì
An toàn kỹ thuật bánh xe lắp cho ô tô
An toàn kỹ thuật đối với gạt nước
Công dụng của hệ thống lái
Niên hạn sử dụng của ô tô tải
Ảnh: Internet