Đăng ký,quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

Array ( ( (

- Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc; mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên hoặc xe có quyết định tịch thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.

- Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);

- Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe;

- Thông tư số 41/2016/TT-BCA, ngày 12/10/2016 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký xe;

- Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);

- Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe;

- Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);

- Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe;

- Thông tư số 41/2016/TT-BCA, ngày 12/10/2016 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký xe;

- Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);

- Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe;

- Thông tư số 41/2016/TT-BCA, ngày 12/10/2016 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký xe;

- Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian cấp, đổi lại không quá 7 ngày làm việc kể, từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);

- Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe;

- Thông tư số 41/2016/TT-BCA, ngày 12/10/2016 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký xe;

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ:Kiểm tra giấy tờ của chủ xe;Kiểm tra thực tế xe;Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe và cấp biển số xe;Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe; kiểm tra, đối chiếu giấy tờ của chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe (chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, lệ phí trước bạ và chứng từ nguồn gốc xe) theo quy định. Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; thu lệ phí đăng ký xe; trả biển số xe.

- Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);

- Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe;

- Thông tư số 41/2016/TT-BCA, ngày 12/10/2016 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký xe;

- Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);

- Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe;

- Thông tư số 41/2016/TT-BCA, ngày 12/10/2016 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký xe;

- Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);

- Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe;

- Thông tư số 41/2016/TT-BCA, ngày 12/10/2016 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký xe;

- Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);

- Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe;

- Thông tư số 41/2016/TT-BCA, ngày 12/10/2016 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký xe;

- Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);

- Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe;

- Thông tư số 41/2016/TT-BCA, ngày 12/10/2016 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký xe;

+ Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian không quá 7 ngày làm việc kể, từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);

- Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe;

- Thông tư số 41/2016/TT-BCA, ngày 12/10/2016 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký xe;

- Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);

- Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe;

- Thông tư số 41/2016/TT-BCA, ngày 12/10/2016 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký xe;

- Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);

- Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe;

- Thông tư số 41/2016/TT-BCA, ngày 12/10/2016 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký xe;

- Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);

- Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe;

- Thông tư số 41/2016/TT-BCA, ngày 12/10/2016 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký xe;

- Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);

- Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe;

- Thông tư số 41/2016/TT-BCA, ngày 12/10/2016 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký xe;

- Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);

- Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe;

- Thông tư số 41/2016/TT-BCA, ngày 12/10/2016 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký xe;

- Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian không quá 7 ngày làm việc kể, từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008);

- Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe;

- Thông tư số 41/2016/TT-BCA, ngày 12/10/2016 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký xe;