Hyundai i10 2020: thông số, khuyến mãi, giá xe lăn bánh mới nhất

Mặc dù được Hyundai bổ sung thêm nhiều cải tiến đáng giá. Nhưng giá phiên bản mới lại không tăng so với phiên bản cũ. Kể từ khi xuất hiện tại thị trường trong nước, i10 vẫn luôn là dòng xe bán chạy nhất nhì Việt Nam.

Trong 6 tháng đầu năm nay, đã có tới 8184 xe, tính trung bình là 1364 xe/tháng. Lọt top 3 mẫu xe bán chạy nhất trong thị trường ô tô nước ta hiện tại. Giá xe Hyundai được bán cụ thể như sau:

Các màu xe gồm đỏ, cát vàng, trắng, xanh, ghi bạc. Lưu ý, mức giá trên chưa bao gồm khuyến mại (nếu có). Giá lăn bánh đã bao gồm các chi phí:

Thuế trước bạ: 12% (Hà Nội), 10% (các tỉnh)

Tiền biển: Hà nội là 20 triệu, Sài Gòn 11 triệu, tỉnh là 2 triệu đồng

Phí đăng kiểm: 340.000đ

Phí đường bộ: tùy đăng ký, cá nhân là 1,8 triệu/năm), pháp nhân 2,7 triệu/năm.

Phí bảo hiểm bắt buộc…

Giới thiệu về xe i10

Xe i10 hay được gọi với cái tên Hyundai Xccent. Được biết đến là một mẫu xe city car, xe thành phố cỡ nhỏ đến từ thương hiệu Hyundai, Hàn Quốc.

Lịch sử các đời xe

Hyundai Grand i10 ra đời lần đầu vào năm 2007. Xe i10 2008 thời điểm ấy đã nhanh chóng tạo nên sức hút lớn đối với khách hàng. Nhằm thay thế cho người anh em tiền nhiệm Hyundai Atos, i10 hiện đang là thế hệ thứ 4.

Với ưu điểm về khả năng tiết kiệm nhiên liệu, option phong phú, giá tốt. Mẫu xe đã giành khá nhiều giải thưởng, danh hiệu, như chiếc xe đô thị tốt nhất” tại Anh, vô lăng vàng tại Ấn Độ…

i10 liên doanh Việt Nam

Mẫu xe ra mắt thị trường Việt Nam vào tháng 7/2017 dưới dạng dòng xe lắp ráp trong nước. Đây là một bước tiến lớn của hãng, khi đã hạ giá xe ô tô i10 thấp hơn so với giá xe i10 nhập khẩu từ nước ngoài. Gia tăng sức cạnh tranh so với các đối thủ Morning, Brio, Wigo.

Với vẻ ngoài nhỏ gọn thuận tiện khi di chuyển trên đường phố đô thị. Cùng với giá bán phù hợp với thu nhập trung bình của đa số người Việt.

Đánh giá mẫu xe Hyundai i10 2020

Xe Grand i10 mang trong mình vẻ đẹp hiện đại và thể thao. Kích thước có đôi chút chênh lệch giữa các phiên bản. Dòng xe hatchback (dài x rộng x cao) 3,765 x 1,660 x 1,520 mm. Dòng xe sedan có chiều dài hơn là 3,995 x 1,660 x 1,520 mm.

Lưới tản nhiệt thu gọn thành một nan với logo biểu tượng của hãng Hyundai ở trung tâm. Các đường gân dập nổi xuất hiện từ nắp capo dọc kéo dài đến dọc thân xe mang đến cho i10 sự trẻ trung và cá tính.

Cụm đèn trước là dạng Halogen, cùng trang bị đèn sương mù, gương chiếu hậu có chức năng chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, trừ bản base. La-zăng hợp kim 14 inch 4 chấu kép cứng cáp.

Đuôi xe i10 thanh thoát, và thời trang với cụm đèn hậu nhỏ nối liền cản sau tích hợp đèn phản quang. Ở bản i10 AT 1.2L, bên phải có in nổi dòng 1.2 mặc định, các phiên bản khác sẽ không có.

Ngoài ra, nội thất i10 có cách bố trí các chi tiết trên táp lô, và khoang cabin tương tự giữa các phiên bản. Cụ thể, bảng điều khiển trung tâm được chia thành 2 mảng riêng biệt.

Các cửa gió điều hòa hình tròn, nút bấm và viền màn hình của hệ thống âm thanh cũng đuợc thiết kế bo tròn, tạo cảm giác mềm mại.

Tay lái 3 chấu, bọc da và tích hợp nút điều khiển âm thanh trên các bản i10, trừ bản Base. Tất cả cùng có trang bị cụm đồng hồ, màn hình hiện thị đa thông tin thông thường.

Ghế ngồi bọc da sang trọng chỉ xuất hiện trên Grand i10 1.2 AT/MT. Những bản còn lại là ghế nỉ truyền thống, với hàng ghế trước chỉnh tay cơ học.

Cùng hệ thống giải trí vừa đủ tiện nghi, gồm đầu đĩa CD, âm thanh 4 loa, kết nối Bluetooth, Mp3, AM/FM. Hệ thống điều hòa chỉnh tay, kết hợp cùng cửa sổ chỉnh điện.

Dòng xe i10 có khả năng mở rộng cốp tối đa bằng cách gập hàng ghế sau. Giúp không gian của xe được chuyển đổi linh hoạt hơn so với đối thủ trong cùng phân khúc.

Grand i10 1.0 lít được Hyundai trang bị khối động cơ Kappa 1.0 LPGI, 3 xy lanh thẳng hàng, 12 van, DOHC, IN-CVVT. Sản sinh công suất 66 mã lực tại 5500 vòng/phút.

Grand i10 1.2 lít với khối động cơ Kappa 1.2 MPI, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van, DOHC, IN-CVVT. Công suất sản sinh ra 87 mã lực tại 6.000 vòng/phút. Hyundai ứng dụng các vật liệu nhẹ, nhằm giảm trọng lượng xe i10 và lượng nhiên liệu tiêu thụ.

I10 Hyundai còn mang đến cho khách hàng hai sự lựa chọn hộp số 4AT hoặc 5MT, kèm theo hệ truyền động 2WD. Tất cả các mẫu xe đều sử dụng hệ thống treo trước McPherson, hệ thống sau thanh xoắn. Về phanh, trước là đĩa, sau là tang trống, đảm bảo an toàn tối đa khi điều khiển xe.

i10 vẫn là các trang bị cơ bản gồm hệ thống chống bó cứng phanh ABS, cảm biến lùi và túi khí. Hai phiên bản cao cấp i10 1.2L là có 2 túi khí, còn các mẫu khác chỉ có 1 túi khí duy nhất ở vị trí ghế lái.

So sánh xe i10với các đối thủ

Để cạnh tranh với i10, vừa qua dòng xe Nhật, Honda Brio vừa chào sân vào ngày 18-6, càng khiến cho thị trường ô tô hạng A càng trở nên sôi động. Trong bài viết này sẽ so sánh 4 mẫu xe gồm Grand i10, Kia Morning, Toyota Wigo, Brio nhập khẩu từ Indonesia.

So với các đối thủ, Hyundai i10 2020 có lợi thế về kích thước lớn hơn hẳn, chiều dài cơ sở của cũng vượt trội hơn. Nhờ vậy, i10 có được không gian khoang cabin tương đối rộng rãi.

Ngoài ra, việc trang bị bình nhiên liệu lớn nhất phân khúc cũng giúp i10 có thể chạy quãng đường xa hơn, mà không phải nghĩ đến việc tiếp nhiên liệu.

Trong phân khúc hạng A, hiện Morning và xe con i10 là 2 cái tên sáng giá nhất. Với số tiền 400 triệu đồng, người dùng hoàn toàn có thể mua được phiên bản cao nhất của cả 2 dòng xe này, với đầy đủ tiện nghi.

Giá xe Morning bản cao nhất là 390 triệu, tổng chi phí lăn bánh rơi vào mức 440 triệu đồng. Trong khi đó, Hyundai i10 2020 bản cao nhất đã có giá 402 triệu, chi phí lăn bánh khoảng 453 triệu.

Hyundai i10 còn được tích hợp sẵn khởi động bằng nút nhấn trong khi Kia Morning vẫn là trang bị chìa khóa cơ. Kia Morning có hệ thống điều hòa tự động, ghế ngồi bọc da, còn mẫu xe Hyundai chỉ được trang bị ghế ngồi bọc nỉ.

Về phần động cơ, Kia Morning Si sử dụng khối động cơ 1.2L, công suất 86 mã lực tại 6.000 vòng/phút, momen xoắn cực đại đạt 120 Nm tại 4.000 vòng/phút.

Grand i10 1.2L sử dụng động cơ Kappa 1.2 L, sản sinh công suất 87 mã lực tại 6.000 vòng/phút, momen xoắn cực đại 122 Nm tại 4.000 vòng/phút. Có thể thấy, về sức mạnh của cả không có nhiều khác biệt.

Nếu như bạn là một người thích kiểu dáng thể thao, thì Morning là lựa chọn tốt. Còn với những người ai đang tìm kiếm chiếc xe thực dụng, quan tâm đến không gian nội thất, các tính năng vận hành thì đánh giá Grand i10 là lựa chọn hợp lý.

Toyota Wigo bản 1.2 AT nhập khẩu từ Indonesia có giá bán là 405 triệu đồng. Grand i10 1.2 AT lắp ráp trong nước có giá 402 triệu, đáp ứng nhu cầu cơ bản về một chiếc xe nhỏ gọn để che mưa, che nắng trong tầm tiền 400 triệu.

Hyundai Grand i10 có đa dạng phiên bản, với phiên bản số tự động hoặc sedan gia tăng thêm tùy chọn cho người dùng. Toyota Wigo chỉ có bản hatchback số sàn hoặc số tự động.

Còn trên Honda Brio, phiên bản cao cấp nhất được trang bị động cơ xăng 1.2L công nghệ i-VTEC SOHC, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van, dung tích 1.199 cc.

Sản sinh công suất 90 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại là 110 Nm tại 4.800 vòng/phút. Kết hợp cùng hộp số tự động vô cấp CVT, công nghệ earth dream, giúp cho Brio vận hành cực kỳ linh hoạt.

Tùy vào nhu cầu, sở thích cá nhân, thương hiệu bạn yêu thích, để có thể lựa chọn chiếc xe ưng ý nhất. Cả 4 mẫu xe i10, Morning, Brio, Wigo đều là những cái tên đáng cân nhắc.

Tư vấn chọn mua xe Hyundai i10 phù hợp

Hyundai i10 2020 bản thiếu hay gọi là bản Base, chủ yếu dành cho những người mua xe chạy dịch vụ. Còn với bản đủ có nhiều tính năng an toàn hơn, dành cho khách hàng mua xe phục vụ gia đình, sử dụng xe lâu dài, hàng ngày.

Thành Công tung ra 9 phiên bản, trong đó có 2 loại xe hatchback một đầu và sedan hai đầu. Tùy chọn 2 động cơ 1.0L và 1.2L, đi kèm hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp.

Với mỗi loại động cơ đều có 3 tùy chọn là Grand i10 base số sàn (5MT), i10 bản đủ số sàn (5MT), i10 bản đủ số tự động (4AT).

Phần đầu xe phiên bản đủ và bản thiếu có kích thước và thiết kế tương đồng nhau. Tuy nhiên chỉ bản đủ có dải đèn sương mù và dải đèn Led. Phần hông xe ở Hyundai i10 phiên bản đủ có thêm tấm ốp sườn đẹp mắt, bộ lazang đúc, còn trên i10 bản thiếu là lazang sắt.

Phiên bản bản đủ sử dụng tông màu đỏ đen cho nộ thất, trái ngược với bản thiếu dùng tông màu đen kem. Chất liệu nội thất bản đủ là da kết hợp nhựa, bản thiếu là nỉ kèm nhựa.

Vô lăng bản đủ bọc da, tích hợp phím điều khiển, đầu DVD 7inch có dẫn đường. Bản thiếu là loại vô lăng nhựa, không tích hợp các phím chức năng, và cắt bớt cả đầu CD.

Chất liệu ghế trên bản đủ là da pha nỉ, có thể điều chỉnh tựa đầu, ghế lái nâng cao được. Phiên bản thiếu là chất liệu ghế nỉ 100%, tựa đầu cố định, ghế lái cũng không điều chỉnh được độ cao. Hyundai i10 2020 bản thiếu còn bị cắt bỏ cả cụm chìa khóa, nút khởi động thông minh StartStop.

Với tất cả những sự khác nhau về tiện nghi, nội ngoại thất, người dùng chỉ cần bỏ ra khoảng 15 triệu là có thể thay đổi, độ từ xe i10 bản thiếu lên bản đủ nếu muốn.

Tuy nhiên, riêng tính năng an toàn thì không có cách nào để can thiệp. Đối với Hyundai i10 bản đủ có phanh ABS, 2 túi khí… Bản thiếu không có bất kì tính năng an toàn gì.

Chọn i10 bản đủ hay bản thiếu là do quyết định của từng người. Nếu mua xe với mục đích chạy kinh doanh vận tải, không di chuyển quá xa, chạy nhiều ở tốc độ cao, các bạn nên lựa chọn xe bản thiếu để nhanh chóng thu hồi vốn.

Còn nếu mua xe chạy dịch vụ đường dài, thường xuyên di chuyển trên cao tốc, tốc độ cao, phục vụ cho cả gia đình. Bạn nên đầu tư mua phiên bản đủ, mà đừng quá đặt nặng yếu tố giá xe i10 bao nhiêu, để giúp chúng ta an toàn hơn.

Nếu bạn muốn tiết kiệm tài chính, có thể lựa chọn mua xe cũ i10. Không ít người băn khoăn không biết nên mua xe cũ dòng lắp ráp trong nước hay nhập khẩu sẽ tốt hơn?

So sánh xe i10 nhập khẩu và lắp ráp trong nước

Về ngoại thất, bản lắp ráp trong nước đã được Tập đoàn Thành Công thay đổi trên cả hai phiên bản sedan và hatchback. Lưới tản nhiệt với kiểu dáng mới hiện đại hơn so với bản nhập khẩu. Hai bên đèn pha cũng được trau truốt, sắc sảo hơn, có thêm đèn LED ban ngày, đèn sương mù.

Xét về nội thất, xe lắp ráp không có thay đổi gì nhiều so với bản nhập khẩu.

Khả năng vận hành là yếu tố hàng đầu khiến người dùng đắn đo giữa mua xe nhập khẩu và lắp ráp trong nước. Về khung gầm xe lắp ráp có phần cứng, chắc chắn và đầm hơn ô tô i10 cũ bản nhập khẩu. Nhờ công nghệ hàn mới tiên tiến hơn, đồng thời vẫn giữ nguyên được khả năng vận hành mượt mà, và êm ái.

Grand i10 lắp ráp có 2 tùy chọn động cơ là 1.0L và 1.2L. Riêng bản i10 1.2 L kèm hộp số tự động 4 cấp được giới chuyên gia đánh giá cao với khả năng vận hành mạnh mẽ, mang đến cảm giác lái đầm chắc hơn so với bản nhập khẩu. Hộp số mới sử dụng trên dòng xe lắp ráp có khả năng sang số trơn tru hơn khi tự động động chuyển cấp.

Ngoài ra, một điểm mạnh mà phiên bản lắp ráp hơn hẳn hàng nhập đó là vô lăng được trợ lực rất nhẹ. Giúp người dùng luồn lách, quay đầu xe dễ dàng, nhất là trên những con đường chật hẹp. Xe cũng phù hợp với cả những người mới lái.

So với bản nhập khẩu theo dạng xe cũ cũ, bản lắp ráp vẫn được trang bị đầy đủ các trang bị an toàn cơ bản. Như vậy, qua so sánh, có thể thấy được mua xe i10 2021 lắp ráp trong nước có nhiều ưu điểm nổi trội phù hợp với điều kiện đường xá ở Việt Nam hơn bản nhập khẩu.

Với vẻ ngoài khỏe khoắn, tiết kiệm nhiên liệu, dễ mua dễ bán. Grand i10 sedan, hatchback chắc chắn sẽ là sự lựa chọn của nhiều người mong muốn tậu chiếc xe ô tô giúp mưa chẳng tới mặt, nắng chẳng tới đầu, trong các khu dân cư, thành thị đông đúc.

Nếu quý khách có khoảng dưới 400 triệu, đang phân không biết nên mua xe gì vừa bền, vừa đẹp thì Hyundai i10 2020 là lựa chọn đáng tham khảo. Để được tư vấn, báo giá chi tiết, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp.