Biển số xe máy Ô Tô các tỉnh thành Việt Nam đọc phát nhớ ngay

Trong đó, một biển số xe sẽ được điền đầy đủ thông tin đã được quy định để biết được rằng biển số xe này của tỉnh nào, vùng và địa phương quản lý chiếc xe đó. Ngoài ra, việc cấp biển số xe các tỉnh còn phục vụ cho việc kiểm soát mua xe, đăng kí xe và sử dụng chiếc xe đó thế nào của các doanh nghiệp, tập thể và cá nhân. Các con số và chữ số này khi tra trên hệ thống của Bộ Công an sẽ biết được danh tính của người chủ và đơn vị mua xe, thời gian mua xe…

Biển số xe các tỉnh thành của Việt Nam chỉ bắt đầu từ số 11

Biển số xe các tỉnh thành của Việt Nam cấp cho dân sự gồm các xe của doanh nghiệp, xe làm kinh tế của cơ quan quản lý Nhà nước; tổ chức sự nghiệp; sự nghiệp có thu; xe cá nhân. Với các các xe trong danh sách này, biển số xe được quy định là biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen với 2 số đầu theo thứ tự các tỉnh, 4 hoặc 5 số cuối là số thứ tự cấp ngẫu nhiên.

Với xe của các liên doanh nước ngoài, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài có ký hiệu “LD”. Xe của các dự án có ký hiệu “DA”. Rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc có ký hiệu “R”.

Danh sách biển số xe các tỉnh thành Việt Nam 1.Bài thơ về biển số xe các tỉnh thành Việt Nam

Cao Bằng 11 chẳng sai Lạng Sơn Tây Bắc 12 cận kề 13 Hà Bắc mời về (*) Quảng Ninh 14 bốn bề là than 15, 16 cùng mang Hải Phòng đất Bắc chứa chan nghĩa tình 17 vùng đất Thái Bình 18 Nam Định quê mình đẹp xinh Phú Thọ 19 Thành Kinh Lạc Hồng Thái Nguyên Sunfat, gang, đồng Đôi mươi (20) dễ nhớ trong lòng chúng ta Yên Bái 21 ghé qua Tuyên Quang Tây Bắc số là 22 Hà Giang rồi đến Lào Cai 23, 24 sánh vai láng giềng Lai Châu, Sơn La vùng biên giới 25, 26 số liền kề nhau 27 lịch sử khắc sâu Đánh tan xâm lược công đầu Điện Biên 28 Hòa Bình ấm êm 29 Hà Nội liền liền 32 33 là đất Hà Tây (*) Tiếp theo 34 đất này Hải Dương Ninh Bình vùng đất thân thương 35 là số đi đường cho dân Thanh Hóa 36 cũng gần 37, 38 tình thân Nghệ An, Hà Tĩnh ta cần khắc ghi 43 Đà Nẵng khó gì 47 Đắc Lắc trường kỳ Tây Nguyên Lâm Đồng 49 thần tiên 50 Thành Phố tiếp liền 60 (TPHCM 50 – 59) Đồng Nai số 6 lần 10 (60) Bình Dương 61 tách rời mới ra 62 là đất không xa Long An Bến Lức khúc ca lúa vàng 63 màu mỡ Tiền Giang Vĩnh Long 64 ngày càng đẹp tươi Cần Thơ lúa gạo xin mời 65 là số của người Cần Thơ Đồng Tháp 66 trước giờ 67 kế tiếp là bờ An Giang 68 biên giới Kiên Giang Cà Mau 69 rộn ràng U Minh 70 là số Tây Ninh Xứ dừa 71 yên bình Bến Tre 72 Vũng Tàu số xe 73 xứ QUẢNG vùng quê thanh BÌNH (Quảng Bình) 74 Quảng Trị nghĩa tình Cố đô nước Việt Nam mình 75 76 Quảng Ngãi đến thăm Bình Định 77 âm thầm vùng lên 78 biển số Phú Yên Khánh Hòa 79 núi liền biển xanh 81 rừng núi vây quanh Gia Lai phố núi, thị thành Playku Kon tum năm tháng mây mù 82 dễ nhớ mặc dù mới ra Sóc Trăng có số 83 84 kế đó chính là Trà Vinh 85 Ninh Thuận hữu tình 86 Bình Thuận yên bình gần bên Vĩnh Phúc 88 vùng lên Hưng Yên 89 nhớ tên nhãn lồng Quãng Nam đất thép thành đồng 92 số mới tiếp vòng thời gian 93 đất mới khai hoang Chính là Bình Phước bạt ngàn cao su Bạc Liêu mang số 94 Bắc Kạn 97 có từ rất lâu Bắc Giang 98 vùng sâu Bắc Ninh 99 những câu Quan họ!

3.Biển số xe của cơ quan Nhà nước Việt Nam 1.Nhận biết biển số xe của các cơ quan Nhà nước Việt Nam

– Quan sát bằng mắt, ta có thể nhận thấy biển số xe của các cơ quan nhà nước bằng biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, series biển số sử dụng một trong 5 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E.

– Các xe được gắn biển xanh của cơ quan nhà nước bao gồm xe không làm kinh doanh của cơ quan hành chính Nhà nước; cơ quan quyền lực Nhà nước; cơ quan xét xử, kiểm sát; lực lượng Công an nhân dân; các cơ quan của Đảng; tổ chức chính trị – xã hội.

– Biển xe có 2 mã số đầu là 80 do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cơ quan sau:

2.Biển số xe trong Quân đội

Nếu như biển số xe của các cơ quan nhà nước đặc trưng với nền biển số màu xanh, chữ trắng thì các loại xe quân sự ở Việt Nam luôn có những dấu hiệu riêng và tấm biển số màu đỏ đặc trưng. Về cơ bản, các xe mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, đằng sau là dãy số. Riêng xe của các doanh nghiệp quân đội mang biển số 80 màu trắng. Bên cạnh đó, với biển số quân đội, 2 chữ cái đầu tiên là viết tắt của đơn vị cụ thể quản lý chiếc xe.

Cụ thể việc kí hiệu trên biển số xe quân đội thể hiện rõ như sau A: Chữ cái đầu tiên là A biểu thị chiếc xe đó thuộc cấp Quân đoàn.

AA: Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng

AB: Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang

AC: Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên

AD: Quân Đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long

AV: Binh đoàn 11 – Tổng Công Ty Xây Dựng Thành An

AT: Binh đoàn 12 – Tổng công ty Trường Sơn

AN: Binh đoàn 15

AP: Lữ đoàn M44

B: Bộ Tư lệnh, Binh chủng H: Học viện K: Quân khu P: Cơ quan đặc biệt Q: Quân chủng

QA: Quân chủng Phòng không không quân (Trước là QK, QP: Quân chủng phòng không và Quân chủng không quân)

QB: Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng

QH: Quân chủng Hải quân

T: Tổng cục

3.Một số biển số xe đặc biệt tại Việt Nam

1. Biển số xe ngoại giao

Biển số xe của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài có thân phận ngoại giao, làm việc cho các tổ chức đó: biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có series ký hiệu QT hay NG màu đỏ. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của LHQ, có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.

NG = Ngoại Giao = xe bất khả xâm phạm (không được xâm phậm hoặc nếu có phải có sự đồng ý của các cán bộ cao cấp nhất Việt Nam và được sự đồng ý của Đại Sứ Quán nước đó.

2. Biển số xe của tổ chức; văn phòng đại diện; cá nhân người nước ngoài (kể cả lưu học sinh)

Nhận biết bên ngoài: biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN”.

Biển xe có mã số đầu theo địa phương (tỉnh, thành) đăng ký và 2 ký tự NN (nước ngoài) cùng dãy số, do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cá nhân, tổ chức có yếu tố nước ngoài, trên cơ sở sự đề xuất của Đại sứ quán nước đó và sự đồng ý của Bộ Ngoại giao.

Quy định kí hiệu trên biển số xe nước ngoài như sau:

NN = nước ngoài: gồm có số có 2 chữ số: địa điểm (tỉnh) đăng ký

Số có 3 chữ số: mã nước (quốc tịch người đăng ký)

3 số khác ở bên dưới: số thứ tự đăng ký

Mã các quốc gia trên biển số xe được quy định như sau:

4.Mức phạt về biển số xe cho xe máy, ô tô vi phạm 1.Mức phạt về biển số xe ô tô

– Không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số xe không đúng vị trí, biển số không rõ chữ, số, biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng: Phạt từ 800k – 1 triệu đồng/ trường hợp.

– Không gắn biển số phạt 2 triệu đến 3 triệu đồng đồng thời bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 01 tháng.

2.Mức phạt về biển số xe máy

– Không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số xe không đúng vị trí, biển số không rõ chữ, số, biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng: Phạt từ 80.000đ – 100.000 đồng/ trường hợp.

– Không gắn biển số, gắn biển số không đúng với đăng kí, biển số không đúng với cơ quan có thẩm quyền cấp, phạt 300.000 đến 400.000 nghìn đồng đồng thời bị tịch thu giấy đăng kí xe.