Hướng dẫn cách đọc số VIN trên ô tô: 9 bước cơ bản và nâng cao

Hướng dẫn đọc số VIN chính xác Bước 1: Tìm vị trí của số VIN

Phần lớn ô tô đời mới đều có số VIN gần cần gạt nước. Tùy thuộc vào năm sản xuất và giá xe mà những miếng thẻ ghi số VIN được làm bằng nhôm hay nhựa. Số VIN được tán chặt, nên việc tháo bỏ chúng không hề dễ dàng.

Ngoài ra, số VIN còn được đặt ở ngay động cơ, chân khung cửa bên lái hay trên một số mẫu xe đời cũ, số VIN có thể nằm ở cột vô lăng. Ở những mẫu xe sản xuất hạn chế hoặc xe thể thao đắt tiền, số VIN thường nằm ngay bậc cửa hoặc chắn bùn.

Bước 2: Cách chi phần để đọc thông tin số VIN

Số VIN được sẽ chia thành 6 phần tương ứng với các màu của nó.

3 Chữ số đầu tiên biểu thị: Nhà sản xuất/Mẫu mã:

Chữ số thứ 4 đến 8 thể hiện: Đặc tính xe giúp nhận dạng đặc điểm riêng của mẫu xe (các trang bị, tùy chọn…).

Chữ số thứ 9: Được sử dụng để nhận dạng chính số VIN này là thật hay giả.

Chữ số thứ 10: Thể hiện năm sản xuất (đời xe) không nên nhầm năm sản xuất với năm xe bán.

Chữ số thứ 11: Hiển thị nhà máy, nơi chiếc xe được lắp ráp.

Chữ số từ 12 đến 17: số serie của xe.

Chú ý: số VIN không chứa các chữ cái I, O hoặc Q bởi chúng trông giống số 1 và 0.

Bước 3: Nhận biết thông tin nhà sản xuất

Ví dụ số VIN trong hình trên là: 1ZVHT82H485113456 Nhà sản xuất xe được hiển thị ở ba chữ số đầu tiên là: 1ZV.Trong đó, số đầu tiên là quốc gia của hãng sản xuất. Chúng ta có danh sách sau để xác định cụ thể như sau:

Tra hai chữ số phía sau là hãng sản xuất, ví dụ F là Ford hoặc G là GM. Lấy ví dụ, 1GC: Có nghĩa xe tải Chevrolet của General Motors, còn 1G1 là xe dân dụng Chevrolet. Với ba chữ số 1ZV đã ví dụ, đó là mã của AutoAlliance International, một liên minh sản xuất Mazda và Ford. Có nghĩa chiếc xe trên là một sản phẩm của Ford hoặc Mazda.

Bước 4: Nhận biết đặc điểm riêng của xe

Ngoài việc cho biết mẫu xe, dãy chữ số thứ 4 đến 8 có miêu tả dạng động cơ và cấu trúc của chiếc xe và thể hiện theo từng yêu cầu của quốc gia và hãng sản xuất (Ở phần lớn các công ty tại Bắc Mỹ đều cùng chung một kiểu).

Ford Mustang Bullitt 2008

Quay lại với ví dụ trên ta có thể giải mã ý nghĩa của những chữ số HT82H là:

– Chữ H là mã an toàn báo chiếc xe có túi khí trước và sau. Trong các số VIN khác, có thể là chữ B (có dây đai an toàn chủ động nhưng không có túi khí), còn L, F hoặc K là thông tin về những thế hệ túi khí khác nhau.

– Tiếp theo, chữ số T82 cho biết loại xe. Sử dụng danh sách hướng dẫn cầm tay của Ford về số VIN, tra được rằng T82 được dành cho loại Mustang coupe.

Ta có thể dự đoán đây là một chiếc Mustang Bullitt, coupe GT hay coupe Shelby GT.

Chữ số thứ 8 mang ý nghĩa quan trọng nhất, đặc biệt khi muốn xác định rõ loại động cơ. Ở trường hợp này, chữ H chỉ ra đây là một chiếc xe mang động cơ V8 của Ford, còn nếu là chữ N, thì đây là là loại động cơ V6.

Bước 5: Sử dụng chữ số kiểm tra thật – giả

Các hãng xe thường dùng số thứ 9 (thứ 9 luôn là một con số) để làm số kiểm tra tính thật giả bằng một phép tính phức tạp.

Bước 6: Xác định năm sản xuất của xe

Bắt đầu từ năm 1980, các quốc gia sử dụng các chữ số khác nhau chút ít để biểu thị năm sản xuất của xe. Nhưng vẫn có một công thức được dùng cho chữ số thứ 10 chung. Nếu xe ra đời từ 2001-2009, những con số sẽ xuất hiện từ 0-9 sẽ. Ví dụ số xuất hiện là 8 cho biết chiếc xe sản xuất vào năm 2008.

Nếu xe sản xuất từ năm 1980-2000, sẽ được sử dụng những chữ cái từ A đến Y (ngoại trừ I, O và Q). Ví dụ, xe ra đời năm 1994 có mã là R, hay Y có nghĩa xe năm sản xuất năm 2000. Bắt đầu từ năm 2010, các hãng xe phần lớn sử dụng lại chữ A và những năm sau, những chữ cái tiếp theo sẽ được lặp lại.

Bước 7: Giải mã nơi sản xuất xe

Đó thường là chữ số thứ 11, nhưng không có mốc chuẩn cho điều này, vì thế các bạn cần tra cứu danh sách các nhà máy của hãng sản xuất và mã VIN để biết cụ thể.

Các bạn có thể tra thông tin này qua trang Wikipedia. Ví dụ với danh sách của Ford. Số 5 trong mã VIN ở vị trí thứ 11 này khớp với nhà máy AutoAlliance tại Flat Rock (bang Michigan, của Mỹ).

Bước 8: Xác định số thứ tự của mẫu xe

Cụm số thứ 6 của số VIN cho biết số serie của xe.

Bước 9: Cách so sánh với số VIN gắn trên xe

Ví dụn Số VIN trên xe Ford Mustang Bullitt 2008, từ những gì tra cứu ở trên, số VIN cho biết chiếc xe là Ford Mustang Bullitt đời 2008. Ở bước 3 đã nêu, 2 kí tự đầu cho ta biết được nơi sản xuất bằng cách dùng bảng Country codes sau đây:

Bảng tra cứu VIN Country codes

Tiếp tục lấy ví dụ với chiếc Renault Koleos có mã VIN như sau: VF1VY0CA2UC449456

Khi ta tra bảng country code sẽ thấy xe được sản xuất tại France. Tiếp theo, chúng ta phải dựa vào 3 kí tự của số VIN đầu tiên để biết nhà sản xuất. Các nhà sản xuất ô tô được Society of Automotive Engineers (SAE) mã hóa như sau:

Như vậy, từ số VIN: VF1VY0CA2UC449456 ta có thể khẳng định chiếc xe này được sản xuất ở Renault tại Pháp.

Tiếp theo là năm sản xuất: Chúng ta cần lưu ý ở đây là năm sản xuất của xe, đôi khi nó sẽ khác với năm lắp ráp. Có thể xe được lắp ráp hoàn chỉnh vào năm 2012 nhưng các linh kiện và máy lại được sản xuất năm 2010.

Như vậy với số VIN đã ví dụ ở trên cùng cách đọc thì số VIN: VF1VY0CA2UC449456 của chiếc Renault Koleos trên được sản xuất vào năm2012 .

Trung Tâm Huấn Luyện Kỹ Thuật Ô Tô Việt Nam VATC