Biển số xe các tỉnh thành Việt Nam chính xác 2020

Biển số xe các tỉnh

Biển số xe các tỉnh cụ thể như sau:

11. Cao Bằng

12. Lạng Sơn

14. Quảng Ninh

15,16. Hải Phòng

17. Thái Bình

18. Nam định

19. Phú Thọ

20. Thái Nguyên

21. Yên Bái

22. Tuyên Quảng

23. Hà Giang

24. Lào Cai

25. Lai Châu

26. Sơn La

27. Điện Biên

28. Hòa Bình

29, 30, 31, 32, 33, 40. Hà Nội

34. Hải Dương

35. Ninh Bình

36. Thanh Hóa

37. Nghệ An

38. Hà Tĩnh

43. Đà Nẵng

47. Đak Lak

48. Đak Nông

49. Lâm Đồng

41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59. TP.HCM

39, 60. Đồng Nai

61. Bình Dương

62. Long An

63. Tiền Giang

64. Vĩnh Long

65. Cần thơ

66. Đồng Tháp

67. An Giang

68. Kiên Giang

69. Cà Mau

70. Tây Ninh

71. Bến Tre

72. Bà Rịa Vũng Tàu

73.Quãng bình

74. Quảng Trị

75. Huế

76. Quãng Ngãi

77. Bình Định

78. Phú Yên

79. Khánh Hòa

81. Gia Lai

82. Kon Tum

83.Sóc Trăng

84. Trà Vinh

85. Ninh Thuận

86. Bình Thuận

88. Vĩnh Phúc

89. Hưng Yên

90. Hà Nam

92. Quảng Nam

93. Bình Phước

94. Bạc Liêu

95. Hậu Giang

97. Bắc Kạn

98. Bắc Giang

99. Bắc Ninh.

Lưu ý: Các biển 13, 42, 44, 45, 46, 87, 91, 96 vẫn nằm trong kho dự trữ.

Những xe có biển số 80

Biển số xe 80 không phải dành cho bất kì tỉnh thành nào cả, số này được Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ cấp cho một số cơ quan nhất định sau đây:

Các ban của Trung ương Đảng.

Văn phòng Chủ tịch nước.

Văn phòng Quốc hội.

Văn phòng Chính phủ.

Bộ Công an.

Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ.

Bộ Ngoại giao.

Tòa án nhân dân Tối cao.

Viện kiểm sát nhân dân.

Thông tấn xã Việt Nam.

Báo nhân dân.

Thanh tra Nhà nước.

Học viện Chính trị quốc gia.

Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh.

Trung tâm lưu trữ quốc gia.

Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình.

Tổng công ty Dầu khí Việt Nam.

Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.

Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam.

Kiểm toán Nhà nước.

Trung Ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Đài Truyền hình Việt Nam.

Hãng phim truyện Việt Nam.

Đài Tiếng nói Việt Nam.

Những xe có biển số xanh

Những xe có biển số màu xanh, chữ và số màu trắng, seri biển số sử dụng lần lượt một trong những chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M được cấp cho những cơ quan sau đây:

Các cơ quan của Đảng;

Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội;

Hội đồng nhân dân các cấp; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;

Các Ban Chỉ đạo Trung ương;

Công an nhân dân; Tòa án nhân dân; Viện Kiểm sát nhân dân;

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

Ủy ban An toàn giao thông quốc gia;

Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam;

Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe công lập;

Ban Quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.

Những xe có biến số đỏ

Những xe có biển số đỏ thuộc các cơ quan của Bộ Quốc phòng, cụ thể như sau:

AT … Binh đoàn 12;

AD … Quân Đoàn 4, Binh đoàn cửu long;

BB … Bộ binh;

BC … Binh chủng Công Binh;

BH … Binh chủng hoá học;

BS … Binh đoàn Trường Sơn;

BT … Binh chủng thông tin liên lạc;

BP … Bộ tư lệnh biên phòng;;

HB … Học viện lục quân;

HH … Học viện quân y

KA … Quân khu 1;

KB … Quân khu 2;

KC … Quân khu 3;

KD … Quân khu 4;

KV … Quân khu 5;

KP … Quân khu 7;

KK … Quân khu 9;

PP … các quân y viện;

QH … Quân chủng hải quân QK;

QP … Quân chủng phòng không không quân;

TC … Tổng cục chính trị TH … tổng cục hậu cần;

TK …. Tổng cục công nghiệp quốc phòng;

TT … Tổng cục kỹ thuật;

TM … Bộ tổng tham mưu;

VT … Tập đoàn viễn thông quân đội Việt Nam Viettel.

Ý nghĩa của biển số xe

Số 1: Thể hiện sự độc nhất, đứng đầu.

Số 2: Thể hiện sự cân bằng âm dương, có đôi có cặp.

Số 3: Tượng trưng cho sự trường thọ, vững bền.

Số 4: Là Tứ = Tử, biển số xe rất kị với con số này vì nó biểu hiện cho chữ Tử nghĩa là chết chóc.

Số 5: Thể sự phúc lộc, danh dự và bất diệt.

Số 6: Thể hiện cho sự may mắn, tài lộc dồi dào.

Số 7: Tượng trưng cho sự mất mát.

Số 8: Thể hiện cho sự thuận lợi, hưng thịnh.

Số 9: Thể hiện sự may mắn trường tồn, vĩnh cửu và bất diệt.

Cách chọn biển số xe các tỉnh 1. Biển số xe đẹp

Chủ nhân của mỗi chiếc xe đều muốn sở hữu một biển số bao gồm những con số may mắn cho mình. Đấy là lý do khiến cho nhiều người đã dành ra một số tiền lớn để có được một biển số xe ưng ý như: 6666 – tứ quý sáu, 8888 – tứ quý tám, 56789 – san bằng mọi khó khăn để vươn lên không ngừng,…

2. Biển số xe xấu

Rất nhiều người kiêng kị 2 số 4 và 7 trong biển số xe của mình vì chúng tượng trưng cho sự kém may mắn, không thuận lợi, thậm chí còn khắc mạng. Bên cạnh đó, những cặp số vận hạn về năm tuổi của con người như 49, 53 cũng bị kiêng kị không kém.

Biển số xe 5 số như thế nào là đẹp?

Nhiều người quan niệm, nếu cộng lại tất cả các chữ số trên biển số lại thành một số tổng lớn hơn 7 là tốt và tổng bằng 9 thì lại càng tốt. Còn nếu cộng lại cho ra một con số quá bé như 1, thậm chí là 0 (bù) sẽ bị kiêng kị.

18386 : Nhất định phát tài phát lộc

04004 : Không chết, không không chết (bất tử)

12112 : Bước đều bước

83983 : Phát tài mãi phát tài

66868: Lộc Lộc Phát Lộc Phát

Ngoài ra nếu trên biển số của bạn có các số đuôi hay các cặp số đuôi sau đây cũng được đánh giá là số tốt, số đẹp:

9: Trường tồn, vĩnh cửu.

22: Mãi mãi, bền lâu.

26: Mãi mãi có lộc.

28: Dễ phát tài, mau chóng phát tài.

36: Có tài lộc.

63: Lộc tài.

68: Lộc phát.

69:Lộc dài lâu.

69: Lộc phát.

83: Phát tài.

86: Phát lộc.

79: Thần tài.