Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô trong nước

Tìm hiểu về biển số xe tại Việt Nam

Biển kiểm soát xe cơ giới (hay còn gọi là biển số xe) là tấm biển gắn trên mỗi xe cơ giới, được cơ quan công an cấp khi mua xe mới hoặc chuyển nhượng xe. Mời các bạn tìm hiểu tài liệu về biển số xe tại Việt Nam được chúng tôi cập nhật theo Thông tư 58/2020/TT-BCA ngày 16/06/2020 có hiệu lực từ ngày 01/08/2002 của Bộ Công an.

Cách nhận biết biển số ô tô, xe máy 1. Cách nhận biết biển số xe 2. Ký hiệu biển số xe ôtô, môtô trong nước

Các xe thuộc sở hữu của các tổ chức, cá nhân, cơ quan ở các tỉnh, thành mang biển với số tương ứng tới quy định biển số của 64 tỉnh thành như sau:

KÝ HIỆU BIỂN S(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an) Ố XE Ô TÔ – MÔ TÔ TRONG NƯỚC

3. Biển số xe 80

Biển xe có 2 mã số đầu là 80 do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cơ quan sau:

Các Ban của Trung ương Đảng

Văn phòng Chủ tịch nước.

Văn phòng Quốc hội.

Xe phục vụ các đồng chí uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ.

Văn phòng Chính phủ.

Bộ Công an.

Bộ ngoại giao.

Viện kiểm soát nhân dân tối cao.

Toà án nhân dân tối cao.

Đài truyền hình Việt Nam.

Đài tiếng nói Việt Nam.

Thông tấn xã Việt Nam.

Báo nhân dân.

Thanh tra Nhà nước.

Học viện Chính trị quốc gia.

Ban quản lý Lăng, Bảo tàng,

Khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh.

Trung tâm lưu trữ quốc gia.

Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình.

Tổng công ty Dầu khí Việt Nam.

Các đại sứ quán, tổ chức quốc tế và nhân viên.

Các loại xe quân sự ở Việt Nam luôn có những dấu hiệu riêng và tấm biển số màu đỏ đặc trưng. Về cơ bản, các xe mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, đằng sau là dãy số.

Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.

4. Biển số xe trong quân đội

A: Chữ cái đầu tiên là A biểu thị chiếc xe đó thuộc cấp Quân đoàn.

AA: Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng

AB: Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang

AC: Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên

AD: Quân Đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long

AV: Binh đoàn 11 – Tổng Công Ty Xây Dựng Thành An

AT: Binh đoàn 12 – Tổng công ty Trường Sơn

AN: Binh đoàn 15

AP: Lữ đoàn M44

B: Bộ Tư lệnh, Binh chủng

BBB: Bộ binh – Binh chủng Tăng thiết giáp

BC: Binh chủng Công binh

BH: Binh chủng Hóa học

BK: Binh chủng Đặc công

BL: Bộ tư lệnh bảo vệ lăng

BT: Bộ tư lệnh Thông tin liên lạc

BP: Bộ tư lệnh Pháo binh

BS: Lực lượng cảnh sát biển VN (Biển BS: Trước là Binh đoàn Trường Sơn – Bộ đội Trường Sơn)

BV: Tổng Cty Dịch vụ bay

H: Học viện.

HA: Học viện Quốc phòng

HB: Học viện Lục quân

HC: Học viện Chính trị quân sự

HD: Học viện Kỹ thuật Quân sự

HE: Học viện Hậu cần

HT: Trường Sỹ quan lục quân I

HQ: Trường Sỹ quan lục quân II

HN: Học viện chính trị Quân sự Bắc Ninh

HH: Học viện quân y

K: Quân khu

KA: Quân khu 1

KB: Quân khu 2

KC: Quân khu 3

KD: Quân khu 4

KV: Quân khu 5 (V:Trước Mật danh là Quang Vinh)

KP: Quân khu 7 (Trước là KH)

KK: Quân khu 9

KT: Quân khu Thủ đô

KN: Đặc khu Quảng Ninh (Biển cũ còn lại)

P: Cơ quan đặc biệt

PA: Cục đối ngoại BQP

PP: Bộ Quốc phòng – Bệnh viện 108 cũng sử dụng biển này

PM: Viện thiết kế – Bộ Quốc phòng

PK: Ban Cơ yếu – BQP

PT: Cục tài chính – BQP

PY: Cục Quân Y – Bộ Quốc Phòng

PQ: Trung tâm khoa học và kỹ thuật QS (viện kỹ thuật Quân sự)

PX: Trung tâm nhiệt đới Việt – Nga

PC, HL: Trước là Tổng cục II – Hiện nay là TN: Tổng cục tình báo (Tuy nhiên vì công việc đặc thù có thể mang nhiều biển số từ màu trắng cho đến màu Vàng, Xanh, đỏ, đặc biệt…)

Q: Quân chủng

QA: Quân chủng Phòng không không quân (Trước là QK, QP: Quân chủng phòng không và Quân chủng không quân)

QB: Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng

QH: Quân chủng Hải quân

T: Tổng cục

TC: Tổng cục Chính trị

TH: Tổng cục Hậu cần – (TH 90/91 – Tổng Cty Thành An BQP – Binh đoàn 11)

TK: Tổng cục Công nghiệp quốc phòng

TT: Tổng cục kỹ thuật

TM: Bộ Tổng tham mưu

TN: Tổng cục tình báo quân đội

DB: Tổng công ty Đông Bắc – BQP

ND: Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà – BQP

CH: Bộ phận chính trị của Khối văn phòng – BQP

VB: Khối văn phòng Binh chủng – BQP

VK: Ủy ban tìm kiếm cứu nạn – BQP

CV: Tổng công ty xây dựng Lũng Lô – BQP

CA: Tổng công ty 36 – BQP

CP: Tổng Công Ty 319 – Bộ Quốc Phòng

CM: Tổng công ty Thái Sơn – BQP

CC: Tổng công ty xăng dầu quân đội – BQP

VT: Tập đoàn Viettel

CB: Ngân hàng TMCP Quân Đội

5. Biển số xe nước ngoài tại Việt Nam

Quy định kí hiệu trên biển số xe nước ngoài như sau:

NN = nước ngoài: gồm có số có 2 chữ số: địa điểm (tỉnh) đăng ký

Số có 3 chữ số: mã nước (quốc tịch người đăng ký)

3 số khác ở bên dưới: số thứ tự đăng ký

Mã các quốc gia trên biển số xe được quy định như sau:

6. Bài thơ biển số xe 64 tỉnh thành trong nước