63 biển báo cấm mới nhất: Ý nghĩa mức phạt vi phạm đúng hay sai

Mới đây công ty chuyển nhà thành hưng tổng hợp 63 biển báo, mình thống kê lại theo Quy chuẩn kỹ thuật Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2016/BGTVT

Phương tiện Mức phạt Ô tô + Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) + Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

Máy kéo, xe máy chuyên dùng + Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông Xe đạp Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng 2. Biển số P.102 “Cấm đi ngược chiều”

– Nội dung: Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) đi vào theo chiều đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Người đi bộ được phép đi trên vỉa hè hoặc lề đường.

Phương tiện Mức phạt Ô tô + Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng khi lùi xe ở đường có biển P.102, đồng thời: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông + Phạt từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng khi đi ngược chiều trên đường có biển P.102 (trừ xe đi ưu tiên), đồng thời: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) + Phạt tiền 300.000 đồng đến 400.000 đồng khi đi ngược chiều trên đường có biển P.102 + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Máy kéo, xe máy chuyên dùng + Phạt tiền 100.000 đồng đến 200.000 đồng khi lùi xe ở đường có biển P.102, đồng thời: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông + Phạt tiền 200.000 đồng đến 400.000 đồng khi đi ngược chiều trên đường có biển P.102, đồng thời: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông Xe đạp + Phạt tiền 100.000 đồng đến 200.000 đồng khi đi ngược chiều trên đường có biển P.102 3. Biển số P.103a “Cấm xe ôtô”

– Nội dung: Để báo đường cấm các loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh có thùng đi qua, trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định.

Phương tiện Mức phạt Ô tô + Phạt từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng có biển P.102 (trừ xe đi ưu tiên) + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. 4. Biển số P.103b và P.103c “Cấm xe ôtô rẽ phải” và “Cấm ôtô rẽ trái”

– Nội dung: Để báo đường cấm các loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh có thùng rẽ phải hay rẽ trái, trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định.

Phương tiện Mức phạt Ô tô + Phạt từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng khi rẻ trái/phải vào đường có biển cấm rẻ. + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. 5. Biển số P.104 “Cấm xe máy”, Biển số P.105 “Cấm xe ôtô và xe máy”

+ Biển số P.104: Để báo đường cấm các loại xe máy, trừ xe máy được ưu tiên theo quy định. + Biển số P.105: Để báo đường cấm các loại xe cơ giới và xe máy đi qua trừ xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định.

Phương tiện Mức phạt Ô tô – Mức phạt khi đi vào đường cấm có biển P.105: + Phạt từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng (trừ xe đi ưu tiên) + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Xe mô tô, xe máy (trừ xe gắn máy và xe được ưu tiên) – Mức phạt khi đi vào đường cấm có biển P.105, P.104: + Phạt tiền 300.000 đồng đến 400.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. 6. Biển số P.106 (a,b) “Cấm xe ôtô tải” và Biển số P.106c “Cấm xe chở hàng nguy hiểm”

+ Biển số P.106a: Để báo đường cấm các loại xe ôtô tải trừ các xe được ưu tiên theo quy định. + Biển số P.106b: Để báo đường cấm các loại xe ôtô tải có khối lượng chuyên chở (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn một giá trị nhất định. Biển có hiệu lực cấm các xe ô tô tải có khối lượng chuyên chở (xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn giá trị chữ số ghi trong biển (chữ số tấn ghi bằng màu trắng trên hình vẽ xe). Biển có hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và các xe máy chuyên dùng đi vào đoạn đường đặt biển. + Biển số P.106c: Để báo đường cấm các xe chở hàng nguy hiểm.

Phương tiện Mức phạt Ô tô tải – Ô tô tải đi vào đường có đặt biển P.106a và Ô tô tải có khối lượng chuyên chở theo GCN kiểm định lớn hơn số tấn ghi trên biển báo P.106b: + Phạt từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng (trừ xe đi ưu tiên) + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

Máy kéo, xe máy chuyên dùng + Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông. 7. Biển số P.107 “Cấm xe ôtô khách và xe ôtô tải”

– Nội dung: Để báo đường cấm xe ôtô chở khách và các loại xe ôtô tải kể cả các loại máy kéo và xe máy thi công chuyên dùng đi qua trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

Phương tiện Mức phạt Ô tô khách và ô tô tải + Phạt từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng (trừ xe đi ưu tiên) + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Máy kéo, thi công chuyên dùng + Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông. 8. Biển số P.107a “Cấm xe ôtô khách”

– Nội dung: Để báo cấm ôtô chở khách đi qua trừ các xe ưu tiên theo quy định. Biển này không cấm xe buýt.

Phương tiện Mức phạt Ô tô khách (không áp dụng với xe buýt). + Phạt từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng (trừ xe đi ưu tiên) + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. 9. Biển số P.107b “Cấm xe ôtô taxi”

– Nội dung: Để báo cấm xe ôtô taxi đi lại. Trường hợp cấm xe ôtô taxi theo giờ thì đặt biển phụ ghi giờ cấm.

Phương tiện Mức phạt Ô tô taxi + Phạt từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng (trừ xe đi ưu tiên) + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. 10. Biển số P.108 ” Cấm xe kéo rơ-moóc”

– Nội dung: Để báo cấm các loại xe cơ giới kéo theo rơ-moóc kể cả xe máy, máy kéo, ôtô khách kéo theo rơ-moóc đi lại, trừ loại ôtô sơ-mi-rơ-moóc và các xe được ưu tiên (có kéo theo rơ-moóc)

Phương tiện Mức phạt

(trừ loại ôtô sơ-mi-rơ-moóc ) + Phạt từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng (trừ xe đi ưu tiên) + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Máy kéo kéo theo rơ-moóc + Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông. Mô tô, xe gắn máy kéo theo rơ-moóc + Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. 11. Biển số P.108a “Cấm xe sơ-mi-rơ-moóc “

– Nội dung: Để báo đường cấm các loại xe sơ-mi-rơ-moóc và các xe kéo rơ- moóc trừ các xe được ưu tiên (có dạng xe sơ-mi-rơ-moóc hoặc có kéo theo rơ-moóc)

Phương tiện Mức phạt ôtô sơ-mi-rơ-moóc + Phạt từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng (trừ xe đi ưu tiên) + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. 12. Biển số P.109 “Cấm máy kéo”

– Nội dung: Để báo đường cấm các loại máy kéo, kể cả máy kéo bánh hơi và bánh xích đi qua.

Phương tiện Mức phạt Máy kéo + Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông 13. Biển số P.110a “Cấm xe đạp” và Biển số P.110b “Cấm xe đạp thồ”

+ Biển số P.110a: Để báo đường cấm xe đạp đi qua. Biển không có giá trị cấm những người dắt xe đạp. + Biển số P.110b: Để báo đường cấm xe đạp thồ đi qua. Biển này không cấm người dắt loại xe này.

Phương tiện Mức phạt Xe đạp Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng nếu đi vào đường cấm có biển P.110a Xe đạp thồ Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng nếu đi vào đường cấm có biển P.110b 14. Biển số P.111a “Cấm xe gắn máy”, biển số P.111 (b,c) “Cấm xe ba bánh loại có động cơ” và biển số P.111d “Cấm xe ba bánh loại không có động cơ”

+ Biển số P.111a: Để báo đường cấm xe máy và xe gắn máy đi qua. Biển không có giá trị đối với xe đạp. + Biển số P.111 (b,c): Để báo đường cấm xe ba bánh loại có động cơ như xe lam, xe xích lô máy, xe lôi máy, v.v… + Biển số P.111d: Để báo đường cấm xe ba bánh loại không có động cơ như xe xích lô, xe lôi đạp..

Phương tiện Mức phạt Xe mô tô, xe gắn máy Đi vào đường có biển cấm P.111a + Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Xe ba bánh loại có động cơ – Xe lam đi vào đường có biển cấm P.111b; xe xích lô máy, xe lôi máy đi vào đường có biển cấm P.111c: + Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Xe ba bánh loại không có động cơ Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng nếu đi vào đường cấm có biển P.111d 15. Biển số P.112 “Cấm người đi bộ”

– Nội dung: Để báo đường cấm xe thô sơ, chuyển động do người kéo, đẩy đi qua. Biển không có giá trị cấm những xe nôi của trẻ em và phương tiện chuyên dùng để đi lại của những người tàn tật. 17. Biển số P.114 “Cấm xe súc vật kéo”

– Nội dung: Để báo đường cấm súc vật vận tải hàng hóa hoặc hành khách dù kéo xe hay chở trên lưng đi qua.

Phương tiện Mức phạt Xe xúc vật kéo Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 60.000 đồng 18. Biển số P.115 “Hạn chế tải trọng toàn bộ xe”

– Nội dung: Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có tải trọng toàn bộ xe (tải trọng bản thân xe cộng với khối lượng chuyên chở) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua.;

Phương tiện Mức phạt Xe Hành vi điều khiển xe mà tổng trọng lượng (tải trọng bản thân xe cộng với khối lượng chuyên chở) của xe vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường (trừ trường hợp Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng): + 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng khi vượt trên 10% đến 20%; + 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng khi vượt trên 20% đến 50%; + 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng khi vượt trên 50% đến 100%; + 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng khi vượt trên 100% đến 150%; + 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng khi vượt trên 150%. 19. Biển số P.116 “Hạn chế tải trọng trên trục xe” – Nội dung: Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có tải trọng toàn bộ xe (cả xe và hàng) phân bổ trên một trục bất kỳ của xe (tải trọng trục xe) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua.

Phương tiện Mức phạt Xe Hành vi điều khiển xe mà tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe, người được chở trên xe) của xe vượt quá trị giá ghi trên biển báo (trừ trường hợp Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng): + 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng khi vượt trên 20% đến 50%; + 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng khi vượt trên 50% đến 100% (áp dụng với cả trường hợp Giấy phép lưu hành còn giá trị nhưng tải trọng trục xe thực tế vượt cả trị số ghi trong Giấy phép); + 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng khi vượt trên 100% đến 150%; + 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng khi vượt trên 150%. 20. Biển số P.117 “Hạn chế chiều cao”

– Nội dung: Để báo hạn chế chiều cao của xe, có hiệu lực cấm các xe (cơ giới và thô sơ) có chiều cao vượt quá trị số ghi trên biển không được đi qua, kể cả các xe được ưu tiên theo quy định (chiều cao tính từ mặt đường, mặt cầu đến điểm cao nhất của xe hoặc hàng).

Phương tiện Mức phạt Ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa + Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng + Buộc phải hạ phần hàng quá tải, dỡ phần hàng vượt quá kích thước. 21. Biển số P.118 “Hạn chế chiều ngang xe”

– Nội dung: Để báo hạn chế chiều ngang của xe, có hiệu lực cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định có chiều ngang (kể cả xe và hàng hóa) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua. Số ghi trên biển là khoảng cách theo chiều ngang ở trạng thái tỉnh nhỏ nhất của vật chướng ngại trên đường trừ đi 0,4 m.

Phương tiện Mức phạt Ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa + Phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng khi chở hàng vượt quá bề rộng thùng xe + Buộc phải dỡ phần hàng vượt quá kích thước.

15. Biển số P.112 “Cấm người đi bộ”

– Nội dung: Để báo đường cấm người đi bộ qua lại.

Phương tiện Mức phạt Người đi bộ Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 60.000 đồng 16. Biển số P.113 “Cấm xe người kéo, đẩy” – Nội dung: Để báo đường cấm xe thô sơ, chuyển động do người kéo, đẩy đi qua. Biển không có giá trị cấm những xe nôi của trẻ em và phương tiện chuyên dùng để đi lại của những người tàn tật. 17. Biển số P.114 “Cấm xe súc vật kéo” – Nội dung: Để báo đường cấm súc vật vận tải hàng hóa hoặc hành khách dù kéo xe hay chở trên lưng đi qua.

Phương tiện Mức phạt Xe xúc vật kéo Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 60.000 đồng 18. Biển số P.115 “Hạn chế tải trọng toàn bộ xe”

– Nội dung: Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có tải trọng toàn bộ xe (tải trọng bản thân xe cộng với khối lượng chuyên chở) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua.;

Phương tiện Mức phạt Xe Hành vi điều khiển xe mà tổng trọng lượng (tải trọng bản thân xe cộng với khối lượng chuyên chở) của xe vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường (trừ trường hợp Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng): + 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng khi vượt trên 10% đến 20%; + 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng khi vượt trên 20% đến 50%; + 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng khi vượt trên 50% đến 100%; + 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng khi vượt trên 100% đến 150%; + 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng khi vượt trên 150%. 19. Biển số P.116 “Hạn chế tải trọng trên trục xe” – Nội dung: Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có tải trọng toàn bộ xe (cả xe và hàng) phân bổ trên một trục bất kỳ của xe (tải trọng trục xe) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua.

Phương tiện Mức phạt Xe Hành vi điều khiển xe mà tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe, người được chở trên xe) của xe vượt quá trị giá ghi trên biển báo (trừ trường hợp Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng): + 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng khi vượt trên 20% đến 50%; + 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng khi vượt trên 50% đến 100% (áp dụng với cả trường hợp Giấy phép lưu hành còn giá trị nhưng tải trọng trục xe thực tế vượt cả trị số ghi trong Giấy phép); + 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng khi vượt trên 100% đến 150%; + 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng khi vượt trên 150%. 20. Biển số P.117 “Hạn chế chiều cao”

– Nội dung: Để báo hạn chế chiều cao của xe, có hiệu lực cấm các xe (cơ giới và thô sơ) có chiều cao vượt quá trị số ghi trên biển không được đi qua, kể cả các xe được ưu tiên theo quy định (chiều cao tính từ mặt đường, mặt cầu đến điểm cao nhất của xe hoặc hàng).

Phương tiện Mức phạt Ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa + Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng + Buộc phải hạ phần hàng quá tải, dỡ phần hàng vượt quá kích thước. 21. Biển số P.118 “Hạn chế chiều ngang xe”

– Nội dung: Để báo hạn chế chiều ngang của xe, có hiệu lực cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định có chiều ngang (kể cả xe và hàng hóa) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua. Số ghi trên biển là khoảng cách theo chiều ngang ở trạng thái tỉnh nhỏ nhất của vật chướng ngại trên đường trừ đi 0,4 m.

Phương tiện Mức phạt Ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa + Phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng khi chở hàng vượt quá bề rộng thùng xe + Buộc phải dỡ phần hàng vượt quá kích thước. 22. Biển số P.119 “Hạn chế chiều dài xe” – Nội dung: Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có độ dài toàn bộ kể cả xe và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển đi qua. Trị số ghi trên biển là chỉ độ dài cho phép lớn nhất tính bằng mét đối với xe đơn chiếc nhằm ngăn ngừa khả năng gây ách tắc giao thông.

Phương tiện Mức phạt Ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa + Phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng khi chở hàng vượt phía trước, phía sau thùng xe trên 10% chiều dài xe; + Buộc phải dỡ phần hàng vượt quá kích thước. 23. Biển số P.120 “Hạn chế chiều dài xe ôtô, máy kéo moóc hoặc sơ-mi-rơ moóc”

– Nội dung: Để báo đường cấm các loại xe cơ giới kéo theo moóc kể cả ôtô sơ-mi-rơ-moóc và các loại xe được ưu tiên kéo moóc theo luật nhà nước quy định, có độ dài toàn bộ kể cả xe, moóc và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển đi qua Trị số ghi trên biển là chỉ độ dài cho phép lớn nhất tính bằng mét đối với toàn bộ chiều dài đoàn xe kể cả hàng.

Phương tiện Mức phạt Ô tô tải, máy kéo theo moóc kể cả ôtô sơ-mi-rơ-moóc + Phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng khi chở hàng vượt phía trước, phía sau thùng xe trên 10% chiều dài xe; + Buộc phải dỡ phần hàng vượt quá kích thước. 24. Biển số P.121 “Cự ly tối thiểu giữa hai xe” – Nội dung: Để báo xe ôtô phải đi cách nhau một khoảng tối thiểu. Số ghi trên biển cho biết khoảng cách tối thiểu tính bằng mét. Biển có hiệu lực cấm các xe ôtô kể cả xe được ưu tiên theo quy định đi cách nhau một cự ly nhỏ hơn trị số ghi trên biển báo.

Phương tiện Mức phạt Ô tô + Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng; + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn 25. Biển số P.123a “Cấm rẽ trái” và Biển số P.123b “Cấm rẽ phải” – Nội dung: Để báo cấm rẽ trái hoặc rẽ phải (theo hướng mũi tên chỉ) ở những vị trí đường giao nhau, có hiệu lực cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) rẽ sang phía trái hoặc phía phải trừ các xe được ưu tiên theo quy định (Biển không có giá trị cấm quay đầu xe).

Phương tiện Mức phạt

(trừ xe đi ưu tiên) + Phạt từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng khi rẻ trái/phải vào đường cấm rẻ trái/phải + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) + Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Máy kéo + Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe nếu gây tai nạn giao thông Xe đạp Phạt tiền 100.000 đồng đến 200.000 đồng 26. Biển số P.124 (a,b) “Cấm quay đầu xe”, biển số P.124c “Cấm rẽ trái và quay đầu xe”, biển số P.124d “Cấm rẽ phải và quay đầu xe”, biển số P.124e “Cấm ô tô rẽ trái và quay đầu xe” và biển số P.124f “Cấm ô tô rẽ phải và quay đầu xe”

+ Biển số P.124a: Để báo cấm các loại xe quay đầu (theo kiểu chữ U). Chiều mũi tên phù hợp với chiều cấm quay đầu xe. + Biển số P.124b: Để báo cấm xe ôtô quay đầu (theo kiểu chữ U ). Chiều mũi tên phù hợp với chiều cấm xe ô tô quay đầu. + Biển số P.124c: Để báo cấm các loại xe rẽ trái đồng thời cấm quay đầu. + Biển số P.124d: Để báo cấm các loại xe rẽ phải đồng thời cấm quay đầu. + Biển số P.124e: Để báo cấm xe ôtô rẽ trái và đồng thời cấm quay đầu. + Biển số P.124f: Để báo cấm xe ôtô rẽ phải và đồng thời cấm quay đầu. + Biển số P.124a có hiệu lực cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) và biển số P.124b có hiệu lực cấm xe ôtô và xe máy 3 bánh (side car) quay đầu (theo kiểu chữ U) trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

Phương tiện Mức phạt

– Quay đầu xe tại nơi có các biển báo Biển số P.124 (a,b): + Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn.

Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) – Quay đầu xe tại nơi có các biển báo Biển số P.124a + Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn. Máy kéo, xe máy chuyên dùng + Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn. 27. Biển số P.125 “Cấm vượt”

– Nội dung: Để báo cấm các loại xe cơ giới vượt nhau. Biển có hiệu lực cấm tất cả các loại xe cơ giới vượt nhau (kể cả xe được ưu tiên theo quy định) nhưng được phép vượt xe máy 2 bánh, xe gắn máy.

Phương tiện Mức phạt

+ Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) + Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng Máy kéo, xe máy chuyên dùng + Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn. 28. Biển số P.126 “Cấm ôtô tải vượt” – Nội dung: Để báo cấm các loại ôtô tải vượt xe cơ giới khác. Biển có hiệu lực cấm các loại ôtô tải có khối lượng chuyên chở (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn 3.500 kg kể cả các xe được ưu tiên theo quy định vượt xe cơ giới khác. Được phép vượt xe máy 2 bánh, xe gắn máy. Biển không có giá trị cấm các loại xe cơ giới khác vượt nhau và vượt ôtô tải.

Phương tiện Mức phạt Ô tô tải có khối lượng chuyên chở khối lượng chuyên chở kể cả các xe được ưu tiên + Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; 29. Biển số P.127 “Tốc độ tối đa cho phép”, Biển số P.127a “Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm”, Biển số P.127b “Biển ghép tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường”, Biển số P.127c “Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường”, Biển số P.127d “Biển hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép”

+ Biển số P.127: Để báo tốc độ tối đa cho phép các xe cơ giới chạy + Biển số P.127a: Áp dụng cho một số trường hợp qua khu đông dân cư vào ban đêm nhằm mục đích nâng cao tốc độ vận hành khi đường ít xe chạy. Biển chỉ có hiệu lực trong thời gian ghi trên biển. + Biển số P.127b: Khi quy định tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường, nếu chỉ sử dụng 1 biển đặt bên đường hoặc trên cột cần vươn thì phải sử dụng biển số P.127b. Xe chạy trên làn nào phải tuân thủ tốc độ tối đa cho phép trên làn đường đó. + Biển số P.127c: Khi quy định tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện trên từng làn đường phải sử dụng biển số P.127c. Các loại phương tiện phải đi đúng làn đường và tuân thủ tốc độ tối đa cho phép trên làn đường đó. + Biển số P.127d: Đến hết đoạn đường hạn chế tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép P.127b, P.127c phải đặt biển số P.127d “Biển hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép” tương ứng.

Phương tiện Mức phạt

– Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng khi điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h – Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng – Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h: + Phạt tiền 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng; + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; – Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông: + Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. – Chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ: + Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. – Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h: + Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) – Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h: Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng – Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h: Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng; – Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông: + Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng; + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. – Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h: + Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. – Điều khiển xe thành nhóm từ 02 (hai) xe trở lên chạy quá tốc độ quy định: + Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng; + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. Máy kéo, xe máy chuyên dùng – Chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h: + Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn. – Chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h: + Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn. – Chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h: + Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng + Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng.