Các biểu tượng cảnh báo nguy hiểm, cảnh báo hóa chất

Giới thiệu các biểu tượng cảnh báo hóa chất nguy hiểm, ý nghĩa ký hiệu các biển cảnh báo hóa chất nguy hiểm. Các ký hiệu an toàn ghi trên nhãn hóa chất sẽ giúp cho khách hàng cẩn thận hơn khi tiếp xúc và sử dụng. Cũng như lưu ý về các khu lưu trữ, bảo quản, vận chuyển các hóa chất nguy hiểm và độc hại.

Một số bảng cảnh báo nguy hiểm trong sản xuất và sử dụng hóa chất: 1. Bảng dữ liệu an toàn hóa chất

Nó được đưa ra để cảnh báo cho những người tiếp xúc hay làm việc với hóa chất một cách an toàn. Hay các xử lý đúng cách khi bị ảnh hưởng của nó dù ngắn hạn hay dài hạn.

2. Các biển cảnh báo nguy hiểm trong sản xuất – biển báo nguy hiểm trong nhà máy

Biển cảnh báo nguy hiểm trong sản xuất giúp người lao động nâng cao ý thức cảnh giác về tính chất công việc mình đang thực hiện. Điều này giúp họ đảm bảo thực hiện đúng theo các yêu cầu bảo vệ sức khỏe của mình.

Ví dụ như biển cảnh báo kẹt tay, biển cảnh báo cấm lửa, biển cảnh báo điện nguy hiểm,…

3. Các biển cảnh báo an toàn hóa chất

Mục đích các biển cảnh báo an toàn hóa chất: dùng để cảnh báo cho người lao động biết các thùng (bồn) chứa hóa chất độc hại. Yêu cầu cẩn trọng khi ở gần các khu vực lưu trữ hoặc khi làm việc với các hóa chất này tránh gây cháy .

Vị trí đặt biển: Đặt trên các thùng (bồn) chứa hoặc đường vào khu vực lưu trữ, những nơi dễ quan sát nhất.

4. Các biển cảnh báo hóa chất nguy hiểm

Biển cảnh báo hóa chất nguy hiểm để cảnh báo chú ý về các hóa chất nguy hiểm. Chúng thường được lắp đặt trong nhà máy, các xí nghiệp, công trình xây dựng, các cao ốc văn phòng, khách sạn…. Giúp người lao động hạn chế rủi ro khi làm việc và xảy ra sự cố.

Một số biểu tượng cảnh báo hóa chất độc hại, nguy hiểm trong ngành khí 1. Biểu tượng cảnh báo nguy hiểm vật lý

Tên biển báo GHS01: Chất nổ

Tên biển báo GHS02: Dễ cháy

Tên biển báo GHS03: Chất oxi hóa

Tên biển báo GHS04: Khí nén

Tên biển báo GHS05: Chất ăn mòn sử dụng cho các chất ăn mòn kim loại loại 1

Nếu biển báo không cần ký hiệu thì sử dụng cho:

2. Các biểu tượng cảnh báo hóa chất độc hại về thể chất và sức khỏe

Tên biển báo GHS06: Độc, sử dụng cho các chất độc cấp tính (ảnh hưởng miệng, da, hô hấp), loại 1, 2, 3.

Tên biển báo GHS07: Nguy hại, sử dụng cho

Độc cấp tính (miệng, da, hô hấp) thuộc loại 4.

Kích ứng lên da thuộc loại 2, 3.

Kích ứng mắt thuộc loại 2A.

Độc tính các cơ quan cụ thể sau một lần phơi nhiễm, loại 3.

Không sử dụng với ký hiệu “đầu lâu xương chéo hay để chỉ kích ứng da hoặc mắt nếu như thấy cũng có ký hiệu ăn mòn và nguy hiểm sức khỏe, mẫn cảm hô hấp.

Tên biển báo GHS08: Nguy hiểm sức khỏe, sử dụng cho

Tên biển báo Chất ăn mòn, sử dụng cho:

3. Biểu tượng hình cảnh báo nguy hiểm môi trường

Biển báo GHS09: Nguy hiểm môi trường

Sử dụng biểu thị:

Nguy hiểm tức thời lên môi trường thủy sinh, loại 1.

Nguy hiểm lâu dài lên môi trường thủy sinh, loại 1, 2.

Lớp 1: Chất nổ từ phân lớp 1.1 đến 1.3 ( Các dấu sao sẽ được thay thế bằng số lớp và các mã tương thích

♦ Phân lớp 1.1: Các chất và vật phẩm có nguy cơ gây nổ hàng loạt.

♦ Phân lớp 1.2: Các chất và vật phẩm có mối nguy hiểm bắn ra nhưng lại không phải là nguy cơ nổ hàng loạt.

♦ Phân lớp 1.3: Các chất và vật phẩm có nguy cơ cháy và có nguy cơ gây nổ nhỏ. Nguy cơ bắn ra nhỏ hay là cả hai nhưng không gây nổ hàng loạt.

♦ Phân lớp 1.4: Các chất và vật phẩm sẽ được phân loại là chất nổ nhưng lại không có mối nguy hiểm đáng kể

♦ Phân lớp 1.5: là các chất rất nhạy cảm có nguy cơ gây nổ hàng loạt.

♦ Phân lớp 1.6: Không tuyên bố về nguy hiểm

♦ Phân lớp 2.1 là Khí ga dễ cháy

Các khí ở điều kiện nhiệt độ 20 °C và áp suất tiêu chuẩn mức 101,3 kPa thì có thể bắt lửa với tỉ lệ từ 13% trở xuống trong hỗn hợp theo thể tích với không khí.

Hay có phạm vi dễ cháy với không khí ít nhất là mức 12%, không phụ thuộc giới hạn dưới dễ cháy.

♦ Phân lớp 2.2: Khí không cháy không độc

♦ Phân lớp 2.3: khí độc

Lớp 3 và 4: Các chất lỏng và chất rắn dễ cháy

♦ Lớp 3: Biểu tượng hóa chất về các chất lỏng dễ cháy

♦ Phân lớp 4.1: Chất rắn dễ cháy, các chất tự phản ứng và các chất nổ rắn đã khử nhậy.

♦ Phân lớp 4.2: Các chất có khả năng bốc cháy tự phát.

♦ Phân lớp 4.3: Các chất khi tiếp xúc với nước sinh ra các loại khí dễ cháy