TIÊU CHUẨN QUỐC GIATCVN 8092:2009ISO 7010:2003
KÝ HIỆU ĐỒ HỌA – MÀU SẮC AN TOÀN VÀ BIỂN BÁO AN TOÀN – BIỂN BÁO AN TOÀN SỬ DỤNG Ở NƠI LÀM VIỆC VÀ NƠI CÔNG CỘNG
Graphical symbols – Safety colours and safety signs – Safe signs used in workplaces and public areasLời nói đầu
TCVN 8092:2009 thay thế TCVN 2572-78;
TCVN 8092:2009 hoàn toàn tương đương với ISO 7010:2003, sửa đổi 1:2006, sửa đổi 2:2007, sửa đổi 3:2007, sửa đổi 4:2009;
TCVN 8092:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E3 Thiết bị điện tử dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
KÝ HIỆU ĐỒ HỌA – MÀU SẮC AN TOÀN VÀ BIỂN BÁO AN TOÀN – BIỂN BÁO AN TOÀN SỬ DỤNG Ở NƠI LÀM VIỆC VÀ NƠI CÔNG CỘNGGraphical symbols – Safety colours and safety signs – Safe signs used in workplaces and public areasChú ý quan trọng – Màu sắc được thể hiện trong tập tin điện tử của tiêu chuẩn này khi nhìn trên màn hình hoặc khi in ra có thể không đúng như thể hiện. Mặc dù các bản sao của tiêu chuẩn này được in bởi ISO đã cho kết quả phù hợp với yêu cầu của ISO 3864-1 (có dung sai chấp nhận được khi xem xét bằng mắt thường), nhưng điều đó không có nghĩa là các bản sao được in ra này đã sử dụng màu sắc thích hợp. Để thay thế tra cứu ISO 3864-1 cung cấp các thuộc tính về độ màu và phép đo quang cùng với việc tham khảo hệ thống thứ tự màu.1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định các biển báo an toàn nhằm ngăn ngừa tai nạn, phòng chống cháy, thông tin nguy hiểm đến sức khỏe và sơ tán khẩn cấp.
Cần sử dụng hình dạng và màu sắc qui định cho từng biển báo, như được qui định bởi ISO 3864-1, đưa ra cùng với các ký hiệu đồ họa chứa trong từng biển báo.
Tiêu chuẩn này qui định nguyên bản biển báo an toàn để có thể được cân nhắc để sao chép lại và dùng cho các ứng dụng nhất định.
Có thể sử dụng ký hiệu bằng chữ bổ sung kết hợp với các biển báo an toàn để làm rõ ràng hơn.
2 Tài liệu tham khảo
ISO 3864-1, Graphical symbols – Safety colours and safety signs – Part 1: Design principles for safety signs in workplaces and public areas (Ký hiệu đồ họa – Màu sắc an toàn và biển báo an toàn – Phần 1: Nguyên tắc thiết kế đối với các biển báo an toàn ở nơi làm việc và ở nơi công cộng).
ISO 17724, Graphical symbols – Vocabulary (Ký hiệu đồ họa – Từ vựng)
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong ISO 17724 và các định nghĩa sau:
3.1 Lĩnh vực ứng dụng (field of application)
Bối cảnh hoặc khu vực ảnh hưởng mà ở đó cần sử dụng ký hiệu đồ họa hoặc biển báo an toàn.
3.2 Hình thức ứng dụng (format of application)
Loại đối tượng mà trên đó ký hiệu hoặc biển báo thích hợp để sử dụng.
3.3 Nội dung hình ảnh (image content)
Diễn tả thành văn bản các thành phần của một ký hiệu đồ họa hoặc biển báo an toàn và cách sắp xếp tương đối.
3.4 Biển báo (referent)
Khái niệm hoặc mục đích mà ký hiệu đồ họa thích hợp để thể hiện.
3.5 Màu sắc an toàn (safety colour)
Màu sắc có các đặc điểm riêng để tượng trưng theo nghĩa an toàn.
3.6 Hình dạng an toàn (safety shape)
Hình dạng đồ họa để tượng trưng theo nghĩa an toàn.
3.7 Biển báo an toàn (safety sign)
Biển báo đưa ra thông điệp an toàn chung, đạt được bằng cách kết hợp màu sắc và hình dạng hình học và bổ sung vào ký hiệu đồ họa, nêu bật thông điệp an toàn cụ thể.
3.8 Nguyên bản biển báo an toàn (safety sign original)
Biển báo an toàn là biển báo kết hợp thể hiện bằng đồ họa và mô tả ứng dụng.
3.9 Ký hiệu an toàn (safety symbol)
Ký hiệu đồ họa được sử dụng cùng với màu sắc an toàn và hình dạng an toàn để tạo thành biển báo an toàn.
3.10 Biển báo bổ sung (supplymentary sign)
Biển báo hỗ trợ cho biển báo khác mà mục đích chính là để dễ hiểu hơn.
4 Biển báo và phân loại biển báo an toàn4.1 Qui định chung
Bản tóm tắt trong 4.2 và 4.3 giúp cho việc tìm kiếm các biển báo an toàn đã được tiêu chuẩn hóa một cách thuận tiện.
Tiêu chuẩn này được duy trì bằng bản điện tử thông qua việc sử dụng cơ sở dữ liệu. Sử dụng các chỉ số của cơ sở dữ liệu trong bản tóm tắt này làm công cụ tìm kiếm, mỗi biển báo an toàn đã được tiêu chuẩn hóa đều có một số tham chiếu riêng.
Số tham chiếu
Bác sỹ
E009
Bề mặt nóng, cảnh báo
W017
Bề mặt trơn, cảnh báo
W011
Bị kẹp, cảnh báo
W019
Biển báo hành động bắt buộc chung
M001
Biển cảnh báo chung
W001
Biển cấm chung
P001
Bình chữa cháy
F001
Bức xạ phi ion hóa, cảnh báo
W005
Cài dây an toàn
M020
Cấm ăn uống ở đây
P022
Cấm bước lên bề mặt
P019
Cấm bước qua
P004
Cấm chạm vào
P010
Cấm che khuất
P023
Cấm chó
P021
Cấm dập lửa bằng nước
P011
Cấm đẩy
P017
Cấm đi bộ hoặc đứng ở đây
P024
Cấm điện thoại di động họat động
P013
Cấm hút thuốc
P002
Cấm ngồi
P018
Cấm ngọn lửa hở; cấm nguồn lửa, nguồn đánh lửa, hút thuốc
P003
Cấm người có cấy ghép kim loại tiếp cận
P014
Cấm sử dụng thang máy khi có cháy
P020
Cấm vào đối với người mang máy điều hòa nhịp tim
P007
Cấm vật bằng kim loại hoặc đồng hồ
P008
Cấm với vào
P015
Cấm xe nâng hàng hoặc các phương tiện giao thông công nghiệp khác
P006
Cáng
E013
Chỉ hướng, mũi tên 45 o (tăng lên 90 0), tình trạng an toàn
E006
Chỉ hướng, mũi tên (tăng lên 90 o), tình trạng an toàn
E005
Có chướng ngại vật; cảnh báo
W007
Có chướng ngại vật trên đầu; cảnh báo
W020
Có điện, cảnh báo
W012
Có vật nặng trên cao; cảnh báo
W015
Có vật nhọn; cảnh báo
W022
Cuộn vòi chữa cháy
F002
Đập vỡ để tiếp cận
E008
Đề phòng chó, cảnh báo
W013
Đeo bảo vệ tai
M003
Đeo bảo vệ mắt
M004
Đeo dây an toàn
M018
Đeo găng tay bảo vệ
M009
Đeo kính mờ bảo vệ mắt
M007
Đeo mặt nạ
M016
Đeo mặt nạ bảo vệ đường hô hấp
M017
Đeo mặt nạ hàn
M019
Đội mũ bảo vệ
M014
Đeo tấm chắn bảo vệ mặt
M013
Đi ủng an toàn
M008
Điểm tập trung để sơ tán
E007
Khởi động tự động: cảnh báo;
W018
Lối thoát khẩn cấp (bên phải)
E002
Lối thoát khẩn cấp (bên trái)
E001
Máy điện thoại báo cháy khẩn cấp
F006
Máy điện thoại gọi cấp cứu
E004
Mặc quần áo dễ nhìn thấy
M015
Mặc quần áo bảo vệ
M010
Máy khử rung tim tự động từ bên ngoài
E010
Ngã; cảnh báo
W008
Nguy hiểm sinh học; cảnh báo
W009
Nhiệt độ thấp/tình trạng đóng băng; cảnh báo
W010
Nối đầu nối đất xuống đất
M005
Nơi tập trung thiết bị chữa cháy
F004
Nước không uống được
P005
Nút bấm chuông báo cháy
F005
Rửa tay
M011
Rủi ro về cháy/Vật liệu dễ cháy; cảnh báo
W021
Rút phích cắm nguồn khỏi ổ cắm
M006
Sơ cứu
E003
Sử dụng cầu dành cho người đi bộ
M023
Sử dụng kem chống nhiễm trùng da
M022
Sử dụng tay vịn
M012
Thang chữa cháy
F003
Tham khảo sổ tay/sách hướng dẫn
M002
Tia laze; cảnh báo
W004
Trạm rửa mắt
E011
Trường từ; cảnh báo
W006
Xe nâng hàng và các phương tiện vận tải công nghiệp khác; cảnh báo
W014
Vật liệu độc hại; cảnh báo
W016
Vật liệu nổ; cảnh báo
W002
Vật liệu phóng xạ hoặc bức xạ ion hóa; cảnh báo
W003
Vòi hoa sen an toàn
E012
4.3 Phân loại biển báo an toàn
Phân loại biển báo an toàn theo chức năng của chúng như sau:
– E là loại dùng cho biển thoát hiểm và biển báo thiết bị khẩn cấp (báo hiệu tình trạng an toàn);
– F là loại dùng cho biển an toàn về cháy;
– M là loại dùng cho biển hành động bắt buộc;
– P là loại dùng cho biển cấm;
– W là loại dùng cho biển cảnh báo.
Bảng 2 tóm tắt các biển báo an toàn đã được tiêu chuẩn hóa sử dụng ở nơi làm việc và ở nơi công cộng theo các hạng mục phân loại về chức năng, ký hiệu đồ họa cũng như hình dạng hình học và màu sắc phù hợp với ISO 3864-1.
Trong trường hợp hướng của ký hiệu là không thiết yếu với ý nghĩa của nó, có thể thay đổi hướng.
Ký hiệu đồ họa có thể được vẽ đường nét bao ngoài hoặc dạng tô kín.
Từ Bảng 3 đến Bảng 7 thể hiện các nguyên bản biển báo theo phân loại của chúng, như sau:
– E Biển báo cách thoát hiểm và thiết bị khẩn cấp (báo hiệu tình trạng an toàn) xem Bảng 3
– F Biển báo an toàn về cháy xem Bảng 4
– M Biển hành động bắt buộc xem Bảng 5
– P Biển cấm xem Bảng 6
– W Biển cảnh báo xem Bảng 7
Từ Bảng 3 đến Bảng 7 cũng mô tả ứng dụng của từng biển báo an toàn.
Bảng 2 – Tóm tắt toàn bộ các biển báo an toàn
Biển báo an toàn, số tham chiếu và biển báo
Phân loại
E
F
M
P
W
Biển báo cách thoát hiểm và thiết bị khẩn cấp (báo hiệu tình trạng an toàn)
Biển báo an toàn về cháy
Biển báo hành động bắt buộc
Biển cấm
Biển cảnh báo
Biển báo an toàn
Số tham chiếu
Biển báo
E001
Lối thoát hiểm khẩn cấp (bên trái)
F001
Bình chữa cháy
M001
Biển báo hành động bắt buộc chung
P001
Biển cấm chung
W001
Biển cảnh báo chung
Biển báo an toàn
Số tham chiếu
Biển báo
E002
Lối thoát hiểm (bên phải)
F002
Cuộn vòi chữa cháy
M002
Tham khảo sổ tay/sách hướng dẫn
P002
Cấm hút thuốc
W002
Cảnh báo: Vật liệu nổ
Biển báo an toàn
Số tham chiếu
Biển báo
E003
Sơ cứu
F003
Thang chữa cháy
M003
Đeo bảo vệ tai
P003
Cấm ngọn lửa hở; cấm nguồn lửa, nguồn đánh lửa hở, hút thuốc
W003
Cảnh báo: Vật liệu phóng xạ hoặc bức xạ ion hóa
Biển báo an toàn
Số tham chiếu
Biển báo
E004
Máy điện thoại gọi cấp cứu
F004
Nơi tập trung thiết bị chữa cháy
M004
Đeo bảo vệ mắt
P004
Cấm bước qua
W004
Cảnh báo: Tia laze
Biển báo an toàn
Số tham chiếu
Biển báo
E005
Chỉ hướng, mũi tên (tăng 90 o), tình trạng an toàn
F005Nút bấm chuông báo cháy
M005
Nối đầu nối đất xuống đất
P005
Nước không uống được
W005
Cảnh báo; Bức xạ phi ion hóa
Biển báo an toàn
Số tham chiếu
Biển báo
E006
Chỉ hướng, mũi tên 45 o (tăng lên 90 0), tình trạng an toàn
F006
Máy điện thoại báo cháy khẩn cấp
M006
Rút phích cắm nguồn khỏi ổ cắm
P006
Cấm xe nâng hàng hoặc các phương tiện giao thông công nghiệp khác
W006
cảnh báo; Trường từ
Biển báo an toàn
Số tham chiếu
Biển báo
E009
Bác sỹ
– –
M009
Đeo găng tay bảo vệ
– –
W009
Cảnh báo; Nguy hiểm sinh học
Biển báo an toàn
Số tham chiếu
Biển báo
E012
Vòi hoa sen an toàn
– –
M012
Sử dụng tay vịn
– –
W012
Cảnh báo; Có điện
Biển báo an toàn
Số tham chiếu
Biển báo
– –
– –
M016
Đeo mặt nạ
– –
W016
Cảnh báo; vật liệu độc hại
Biển báo an toàn
Số tham chiếu
Biển báo
– –
– –
– –
P021
Cấm chó
W021
Cảnh báo; Rủi ro về cháy/Vật liệu dễ cháy
Biển báo an toàn
Số tham chiếu
Biển báo
– –
– –
M023
Sử dụng cầu dành cho người đi bộ
P023
Cấm che khuất
– –
Biển báo an toàn
Số tham chiếu
Biển báo
– –
– –
– –
P024
Cấm đi bộ hoặc đứng ở đây
– –
Bảng 3 – Mô tả và ứng dụng của biển báo đối với các biển thoát hiểm và thiết bị cấp cứu (Báo hiệu tình trạng an toàn) (Loại E)
Biển báo an toànMô tả/ứng dụng
Hình thức ứng dụngChỉ dẫn an toàn
Sử dụng ký hiệu mũi tên bổ sung để đưa ra thông tin hướng dẫn (E005, E006)
Sổ tay hướng dẫn và và các thông báo an toàn
Sử dụng ký hiệu bổ sung để làm rõ ràng hơn
Hình thức ứng dụng
Chỉ dẫn an toàn
Sử dụng ký hiệu mũi tên bổ sung để đưa ra thông tin hướng dẫn (E005, E006)
Sổ tay hướng dẫn và và các thông báo an toàn
Sử dụng ký hiệu bổ sung để làm rõ ràng hơn
Chức năng
Để gọi cấp cứu hoặc giải thoát
E005Chỉ hướng, mũi tên (tăng 90o), tình trạng an toàn
Chức năng
Để chỉ hướng (mũi tên có thể xoay tăng lên 90 o theo phương thẳng đứng)
Nội dung hình ảnh
Mũi tên có đầu Belgian, có góc tại đỉnh nằm trong khoảng 84 o và 86 o
E006Chỉ hướng, mũi tên 45o (tăng lên 900), tình trạng an toàn
Chức năng
Để chỉ hướng (mũi tên có thể xoay tăng 90 o từ 45 o)
Nội dung hình ảnh
Mũi tên có đầu Belgian, có góc ở đỉnh nằm trong khoảng 84 o và 86 o
Chức năng
Để biểu thị tấm chắn bằng kính đòi hỏi phải đập vỡ để tiếp cận một thiết bị thoát khẩn cấp
Chức năng
Để chỉ ra nơi có máy khử rung tim chạy tự động từ bên ngoài
Nội dung hình ảnh
Trái tim có tia chớp ở giữa, chữ thập cấp cứu
Tiêu chuẩn có ích? Vui lòng chia sẻ cho cộng đồng: