Mẹo Học Lý Thuyết Lái Xe B2 600 Câu Dễ Nhớ Nhất 2021

(3690 đánh giá mẹo học lý thuyết lái xe b2) Mẹo Học Lý Thuyết Lái Xe B2 Đơn Giản Dễ Nhớ Nhất là những gì mà Trường dạy lái xe Tiến Thành chia sẻ cho các bạn trong bài viết này. Bằng những kinh nghiệm rút ra để có được mẹo thi lý thuyết b2 từ bộ đề 600 câu mới nhất được giáo viên chúng tôi đúc kết và biên soạn lại thành mẹo học lý thuyết lái xe B2 600 câu dễ hiểu nhất cho các học viên dễ dàng đậu phần thi sát hạch Luật Giao Thông của Sở GTVT.

1. Chương trình thi: Có 02 kỳ thi

Thi tốt nghiệp:

Thi lý thuyết 35 câu trong 22 phút. Nếu rớt thì thi lại, Khi nào đậu mới được thi sát hạch

Bằng B2: Phải đạt 32 câu / 35 câu

Thi sát hạch gồm 02 phần

:

Thi lý thuyết:

Bằng B2: Phải đạt 32 câu / 35 câu

Thi thực hành:

Sa hình: Phải đạt 80 / 100

Đường trường: Phải đạt 80 /100

2. Cấu trúc đề thi lý thuyết

Luật: 15 câu

Biển báo: 10 câu

Sa hình: 10 câu

3. Cấu trúc bộ câu hỏi

Biển báo: Câu 305 – câu 486

Sa hình: Câu 487 – câu 600

4. Kinh nghiệm mẹo học lý thuyết lái xe B2 đơn giản, dễ hiểu

Khi vào thi, sau khi thí sinh điền vào hạng B2, khoá học và số báo danh, máy tính sẽ lần lượt hiện 35 câu hỏi (rút trong bộ đề 600 câu). Mỗi câu hỏi chỉ có 1 đáp án trả lời duy nhất. Nếu thấy phương án nào đúng thì bạn dùng bàn phím nhập con số tương ứng với phương án đó, tức là đánh 1, hoặc 2, hoặc 3, hoặc 4. Sau đó dùng phím mũi tên xuống để chuyển sang câu tiếp theo. Cứ thế cho đến hết 35 câu trong khoảng thời gian thi là 22 phút.

Trong quá trình hoặc sau bạn khi trả lời xong cả 35 câu, bạn nên chuyển trở lại kiểm tra những câu đã trả lời đặc biệt là các câu lý thuyết, khái niệm chung vì có ít nhất 1 – 3 câu điểm liệt trong bộ đề thi. Trong 35 câu thường có 15 câu lý thuyết chung, 10 câu hỏi về ý nghĩa các loại biển báo và 10 câu về giải sa hình.

Nội dung

1

MẸO THI LÝ THUYẾT B2 600 CÂU MỚI NHẤT 2021

1.1

MẸO THI PHẦN LÝ THUYẾT

1.2

MẸO THI PHẦN BIỂN BÁO 

1.3

MẸO THI PHẦN SA HÌNH

2

THI LÝ THUYẾT LÁI XE B2 BAO NHIÊU LÀ ĐẬU?

MẸO THI LÝ THUYẾT B2 600 CÂU MỚI NHẤT 2021

MẸO THI PHẦN LÝ THUYẾT

1. Nhìn ý trả lời: Chọn các ý trả lời sau:

Bắt buộc : Câu 285

Phải có phép của cơ quan có thẩm quyền : Câu 57, 63, 184

Phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép : Câu 120, 153, 155, 109, 110, 129, 158

Giảm tốc độ : Câu 161, 165, 224, 225 ( câu 228, 249 đọc hiểu )

Về số thấp, gài số : Câu 218, 221

Dùng thanh nối cứng : Câu 117, 118

Báo hiệu tạm thời : Câu 96

Hiệu lệnh người điều khiển giao thông : Câu 88

Phương tiện giao thông đường sắt : Câu 246, 247

Đèn chiếu xa sang gần : Câu 227

Đèn chiếu gần : Câu 59

Không thể tháo rời : Câu 180

2. Chú ý các ý trả lời bằng các chữ sau: (chữ đầu tiên)

“Phải” : Câu 130, 256

“Quan sát” : Câu 110, 213, 258, 230, 215, 217

“Kiểm tra” : Câu 208

“Nhường” : Câu 128

“Là” : Câu 131

“Cách” : Câu 211, 212

 Thì chọn ý dài nhất .

+ Những câu hỏi về bằng lái xe:

HẠNGTUỔIQUY ĐỊNH

A218Điều khiển xe mô tô trên 175cc

A318Điều khiển xe mô tô 3 bánh ( 3 gác, xích lô, xe lam )

A418Điều khiển xe máy kéo có trọng tải 01 tấn

B1 ( Số tự động )18Điều khiển xe số tự động đến 9 chỗ, không được hành nghề lái xe

B118Điều khiển xe đến 9 chỗ, không được hành nghề lái xe

B218Điều khiển xe đến 9 chỗ, xe tải dưới 3,5 tấn

C21Điều khiển xe đến 9 chỗ, xe tải trên 3,5 tấn

FC24Điều khiển xe đầu kéo, kéo sơmi rơ mooc

FE27Điều khiển ô tô chở khách nối toa

E27Điều khiển xe trên 30 chỗ

+ Mẹo chọn nhanh khi thi lý thuyết b2:

Ví dụ : Câu 80 đến 87

Tất cả những đáp án nào có con số thì chọn con số lớn nhất ( Câu 71, 72, 73, 74, 102, 103, 104, 250, 287 )

Tuổi tối đa của nam và nữ : 55 tuổi đối với nam, 50 tuổi đối với nữ : Câu 75

Niên hạn sử dụng ô tô chở người : 20 năm : Câu 281

Niên hạn sử dụng ô tô chở hàng : 25 năm : Câu 280

Người lái xe : + Không làm việc quá 10 tiếng : Câu 179

                       + Không lái xe kiên tục quá 04 tiếng : Câu 178

Cảnh sát giao thông : + Giơ 2 tay chọn 4 : Câu 89

                                   + Giơ 1 tay chọn 3 : Câu 90

3. Những từ mẹo thi lý thuyết B2 trên câu hỏi

Thấy chữ dốc : Chọn 1 : Câu 243

Ngoài khu vực đông dân cư : ( số km cuối dòng )

CÓ DÃY PHÂN CÁCHKHÔNG CÓ DÃY PHÂN CÁCH

Trừ câu hỏi có số 60km/h thì chọn đáp án 2 .

Khi sơ cứu người bị tai nạn: + máu phun mạnh:cầm máu không trực tiếp:Câu 177

Thấy chữ dốc : Chọn 1 : Câu 243

Câu hỏiĐáp án

Hộp sốChuyển động lùi : Câu 296

Dây đai Hãm giữ chặt : 290, 302

Kính chắn gióAn toàn : 283

Động cơ diezen không nổNhiên liệu lẫn không khí : 304

Có vòng xuyếnNhường bên trái :

Không vòng xuyếnNhường bên phải : 116

Công dụng động cơ ô tôNhiệt năng biến đổi thành cơ năng : 292

Công dụng hệ thống bôi trơnCung cấp lượng dầu bôi trơn : 293

Hệ thống truyền lực Truyền mô men : 294

Hệ thống phanhGiảm tốc độ : 298

Hệ thống láiThay đổi hướng chuyển động : 297

Công dụng của ly hợpTruyền hoặc ngắt động cơ : 295

Động cơ 4 kỳ4 hành trình : 291

Ắc quy Tích trữ điện năng : 300

Túi khíGiữ chặt người, giảm khả năng va đập : 303

Máy phát điệnPhát điện năng : 301

MẸO THI PHẦN BIỂN BÁO 

+ Có 5 loại biển báo:

Biển nguy hiểm ( hình tam giác vàng )

Biển cấm ( vòng tròn đỏ )

Biển hiệu lệnh ( vòng tròn xanh )

Biển chỉ dẫn ( vuông, hình chữ nhật xanh)

Biển phụ ( vuông, chữ nhật trắng đen ) Hiệu lực nằm ở biển phụ khi có đặt biển phụ

+ 6 quy tắc cần nhớ:

+ Chú ý các mẹo thi lý thuyết:

Những câu hỏi có dấu ngoặ kép : là hỏi tên biển báo đó

Những câu hỏi không có dấu ngoặc kép : là hỏi ý nghĩa của biển báo đó

Biển báo hiệu lệnh có 2 mũi tên (đặt trước ngã 3, 4) thì được phép quay đầu xe đi theo hướng ngược lại : câu 430

Quy tắc vạch kẻ đường :

+ Vạch màu vàng : là vạch phân chiều

+ Vạch màu trắng : là vạch phân làn

Câu ví dụ : 478, 479, 480

MẸO THI PHẦN SA HÌNH

+ 5 quy tắc:

Bước 1: Xét xe trong giao lộ

Bước 2: Xét xe ưu tiên ( Chữa cháy, Quân sự, Công an, Cứu thương )

Bước 3: Xét xe đường ưu tiên ( biển báo )

Bước 4: Xét xe bên phải không vướng ( từ ngã 4 )

Bước 5: Xét xe rẽ phải trước, đi thẳng, rẽ trái, quay đầu

+ Mẹo chọn nhanh:

Nguồn nội dung bảng mẹo này thuộc bản quyền website Trường dạy lái xe Tiến Thành: hoclaixetphcm.com

——————–

THAM KHẢO THÊM:

I/ DÀNH CHO GIÁO VIÊN DẠY LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU THÊM – BẢNG MẸO CŨ SỬ DỤNG TỪ NĂM 2018 – 2019

LÝ THUYẾT (mẹo cũ 450 câu – dành cho giáo viên nghiên cứu giáo án)

Nhìn ý trả lời: Chọn các ý trả lời sau:

Nghiêm cấm hoặc bị nghiêm cấm

Không được

Chấp hành

Bắt buộc

Phải có phép của cơ quan có thẩm quyền

Về số thấp … gài số 01

Giảm tốc độ ( nếu có 02 đáp án giảm tốc độ thì chọn đáp án có lề bên phải)

Dùng thanh nối cứng

Báo hiệu tạm thời

Hiệu lệnh người điều khiển giao thong

Phương tiện giao thong đường sắt

Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ

Đèn chiếu xa sang gần

Chú ý các ý trả lời bằng các chữ sau: “Phải” , “ Quan sát” , “Kiểm tra” , “Bảo dưỡng” , “ở” , “tại” , “trên” , “xe chữa cháy”  Thì chọn ý dài nhất .

“Phải” , “ Quan sát” , “Kiểm tra” , “Bảo dưỡng” , “ở” , “tại” , “trên” , “xe chữa cháy”

LƯU Ý

:

Hộp số đảm bảo chuyển động lùi

Dây đai: hãm giữ chặt

Kính chắn gió: an toàn

Khắc phục Giclơ: bằng khồng khí nén

Hành lý: 20 kg

Cách đường ray gần nhất: 05 mét

Xe lam, xe công nông: 30 km/h

Tăng số: chọn 1, giảm số: chọn 2

“ Giơ 2 tay” : ý 1, “ giơ 1 tay” : ý 2

Sớm sang muộn: ý 1, Muộn sang sớm: ý 2

Thấy chữ “Dốc” chọn ý 1, “dốc cao, dốc dài” chọn ý 2

Động cơ Diesel: không dung bugi (tia lửa điện)

Thấy chữ “cơ quan” : ý 2

Có vòng xuyến nhường bên trái, không vòng xuyến nhường bên phải

Động cơ chuyển từ trong ra ngoài

Nhiệt năng biến thành cơ năng

Cách 30m xi nhan rẻ trái / phải

Đậu xe: cách 05 mét

Xé gắn máy < 50cc: khu dân cư 40km/h; ngoài khu dân cư 50 km/h

Biển và đèn có hiệu lực bên trái và sau lung biển

Vận động chuyển động sống: yêu cầu có áp tải để chăm sóc; kiểm dịch (tuân theo quy định vệ sinh phòng dịch và bảo vệ môi trường)

Nồng độ cồn đối với ô tô, máy kéo: không được uống

Đối với mô tô 2 bánh, xe gắn máy: chọn nồng độ cồn lớn nhất (0,25 hoặc 50)

Đáp án có ý nghĩa liệt kê 

Hành vi

Trách nhiệm

Nghĩa vụ

Khách

Đạo đức

Tư tưởng Hồ Chí Minh

Tham gia giao thong

Tốc độ xe: 

Trong khu vực đông dân cư ( số cuối dòng):

40km/h: Chọn đáp án 1

80km/h: Chọn đáp án 1

70km/h: Chọn đáp án 2

50km/h: Chọn đáp án 3

60km/h: Chọn đáp án 4

Khoảng cách an toàn trên đường cao tốc ( số giữa dòng): lấy tốc độ lớn nhất trừ 30

Xe công nông: 30km/h

Bằng lái dấu

B2 < hoặc = 9 chỗ; < 3,5 tấn: chọn đáp án 2

FE: chọn đáp án 1

FC: chọn đạp án 2

Tuổi tối đa lái xe dấu E: 55 tuổi/ nam & 50 tuổi/ nữ

Niên hạn sử dụng:

Tải: 25 năm

Xe gắn máy < hoặc = 50 cm2

A1 < hoặc = 175 cm2

A2 ≥ 175 cm2

FE: E + kéo ( ô tô chở khách nối toa )

FC: C + kéo ( ô tô đầu kéo, kéo sơ mi rờ móc)

Kỹ thuật máy thiết bị

Công dụng: Chọn 1 đáp án

Công dung của hệ thống truyền lực của ô tô ( dùng để truyền)

Công dụng của hệ thống phanh ( dùng để giảm tốc độ )

Công dụng của động cơ ô tô ( nhiệt năng thành cơ năng )

Công dụng của hộp số ô tô ( chuyển động lùi )

Công dụng của hệ thống lái ( dùng chuyển hướng )

Công dụng của ly hợp ( dùng để truyền hoặc ngắt )

Động cơ 2 kỳ ( 2 hành trình ); 4 kỳ ( 4 hành trình )

Yêu cầu của kính chắn gió ( là loại kính an toàn )

Yên cầu kỹ thuật đối với dây đai an toàn ( hãm giữ chặt )

Âm lượng còi ( <90<115db )

Khi vào số tiến hoặc lùi xe ô tô số tự động ( đạp phanh chân hết hành trình )

Khi quay đầu ( đưa đầu xe về phía nguy hiểm )

Điều khiển tăng số ( nhip nhàng, chính xác )

Điều khiển xe ô tô tới gần xe ngược chiều vào ban đêm ( đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần )

Khi nhả phanh tay ( kéo cần phanh tay về phía sau đồng thời bóp khóa hãm )

Khi khởi hành ô tô trên đường bằng ( đạp ly hợp trên hành trình )

Điều kiện ô tô giảm số ( vù ga phù hợp với tốc độ )

Điều kiện ô tô trên đường trơn ( không đánh lái ngoặt và phanh gấp )

CHÚ Ý

:

Không chọn đáp án: “cả 2 ý trên” HOẶC “tất cả đều đúng”

Phương tiện giao thong đường bộ có 2 loại: Cơ giới + Thô sơ

Phương tiện giao thong đường bộ bao gồm: Cơ giới + Thô sơ + Xe máy chuyên dùng ( xe ủi, xe lu…)

Trên đường có nhiều làn đường:

Chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép

Xe thô sơ đi lề bên phải trong cùng

BIỂN BÁO: (mẹo cũ 450 câu – dành cho giáo viên nghiên cứu giáo án)

Chú ý các mẹo:

Thấy 2 hoặc 3 biểm tròn xanh thì chia 2 trường hợp:

Câu hỏi 1 hàng chọn ý 1

Còn lại chọn ý 3 ( hoặc thấy có từ ngã 3 thì chọn 3 )

Cấm rẽ trái thì cấm luôn quay xe; cấm quay xe thì được rẽ trái

Chú ý biển trật tự với đáp án

Chọn ngay khi thấy đáp án có từ “KHÔNG ĐƯỢC PHÉP”

SA HÌNH (mẹo cũ 450 câu – dành cho giáo viên nghiên cứu giáo án)

Xử lý tình huống: chọn ý có các từ “quan sát” , “giảm tốc độ” , “nhường”

Thứ tự các xe:

2 hình giống nhau thì chọn theo quy tắc: Phải, thẳng, trái ( nếu 2 xe cùng phải thì chọn xe )

Có vòng xuyến: nhường bên trái

Không vòng xuyến: nhường bên phải

Xe nào vi phạm theo hướng mũi tên: chọn đáp án không có xe con

Xe nào chấp hành đúng hướng mũi tên: chọn 2

Thấy công an giao thông: chọn 3

Lấn vạch liền là vi phạm

Hình có các xe chạy đua thì bắt xe sau cùng trừ đi 1 bánh, còn mấy bánh thì chọn ý đó.

II/ DÀNH CHO GIÁO VIÊN DẠY LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU THÊM – BẢNG MẸO CŨ SỬ DỤNG TỪ NĂM 2015 – 2017

1. Mẹo học lý thuyết lái xe B2 về câu hỏi lái xe trong sa hình

1 . Xe nào đã vào ngã tư thì xe đó có quyền ưu tiên đi trước cao nhất. 2 . Tiếp đó đến các xe ưu tiên. Trong các xe ưu tiên thì xe cứu hoả có ưu tiên xe quân sự, xe công an, xe cứu thương. 3 . Tiếp đó nếu cùng là xe ưu tiên hoặc cùng là xe không ưu tiên thì xét đến đường ưu tiên, tức là xe nào nằm trên đường ưu tiên thì có quyền đi trước. 4 . Xe nào không vướng xe khác ở bên phải có quyền đi trước, nhưng trong vòng xuyến thì phải nhường đường cho xe đến từ bên trái. 5 . Thứ tự ưu tiên tiếp theo: xe rẽ phải, xe đi thẳng, xe rẽ trái

2. Mẹo học lý thuyết lái xe B2 của luật giao thông trong bộ 450 câu hỏi lý thuyết thi B2 (các câu còn lại)

A. PHẦN KHÁI NIỆM TRONG BỘ ĐỀ THI 450 CÂU: (dành cho giáo viên nghiên cứu giáo án) ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 1: + Khái niệm “Khổ giới hạn đường bộ” + Khái niệm “dãi phân cách” + Khái niệm “đuờng phố” + Khái niệm ” Xe quá tải trọng đường bộ” + Khái niệm “phần đường xe chạy” + Khái niệm “đường chính” + Khái niệm “Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ”, “vạch kẻ đường” + Khái niệm “Đường cao tốc” ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 2: + Khái niệm “Dừng xe” + Khái niệm “Đỗ xe” + Khái niệm “Làn xe” + Khái niệm “Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” + Khái niệm “Hàng nguy hiểm” + Khái niệm “Đường ưu tiên” “Vận tải đa phương thức” “Hoạt động vận tải đường bộ” Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 1&2: + Khái niệm “Đường bộ” + Khái niệm “Công trình đường bộ” + Khái niệm “Văn hóa giao thông” ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 2&3: + Khái niệm “Người điều khiển giao thông” ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 3: + Khái niệm “Hàng siêu trường, siêu trọng”

B. PHẦN KỸ THUẬT MÁY, THIẾT BỊ TRONG BỘ ĐỀ THI 450 CÂU: (dành cho giáo viên nghiên cứu giáo án) ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 1: + Nguyên nhân động cơ diesel không nổ. Động cơ 2 kỳ. + Công dụng của hệ thống truyền lực của ô tô. + Công dụng của hệ thống phanh. + Công dụng của động cơ ô tô. + Yêu cầu của kính chắn gió. + Yêu cầu an toàn kỹ thuật đối với dây đai an toàn. Âm lượng còi. ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 1&2: + Mục đích của bảo dưỡng thường xuyên + Xe ô tô tham gia giao thông phải đảm bảo các qui định về chất lượng, atkt… + Xe ô tô tham gia giao thông phải có đủ các loại đèn gì + An toàn kỹ thuật bánh xe lắp cho ô tô + An toàn kỹ thuật đối với gạt nước ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 2: + Động cơ 4 kỳ + Công dụng của ly hợp + Niên hạn sử dụng ô tô chở người trên 9 chỗ

⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 3: + Công dụng của hộp số ô tô + Công dụng của hệ thống lái + Niên hạn sử dụng của ô tô tải

C. KỸ THUẬT LÁI XE CƠ BẢN TRONG BỘ ĐỀ THI 450 CÂU: (dành cho giáo viên nghiên cứu giáo án) ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 1: + Khi quay đầu + Điều khiển tăng số + Đk ô tô tới gần xe chạy ngược chiều vào ban đêm + Người lái xe mô tô xử lý ntn cho xe phía sau vượt + Điều khiển ô tô rẽ trái + Thao tác mở cửa khi ô tô đã dỗ sát vào lề đương bên phải + Lái xe ô tô qua đường sắt không rào chắn… + Khi đèn pha của xe ô tô chạy ngược chiều gây chói mắt… ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 2: + Khi nhả phanh tay + Khi khởi hành ô tô trên đường bằng + Khi vừa có xe đi ngược chiều tới gần và vừa có xe phía sau cố tinh muốn vượt, người lái xe xử lý ntn + Tầm nhìn bị hạn chế bởi sương mù + Đk ô tô rẽ phải ở đường giao nhau + Đk ô tô giảm số + Đk ô tô trên đường trơn ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 3: + Đk xevượt qua rãnh lớn cắt ngang mặt đường

⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 1&2: + Khi tránh nhau trên đường hẹp + Thao tác điều khiển xe qua đường sắt + Điều khiển xe vào lúc trời mưa to hoặc có sương mù

⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 1&3: + Điều khiển ô tô tự đỗ ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 3&4: + Để đạt hiệu quả phanh cao nhất,người lái xe mô tô thực hiện thao tác …

D. QUY TẮC VÀ QUY ĐỊNH TRONG BỘ ĐỀ THI 450 CÂU: (dành cho giáo viên nghiên cứu giáo án) ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 1: + Hiệu lệnh người đk gt trái với tín hiệu đèn hoặc biển báo. + Những nơi nào cho phép quay đầu xe trong khu dân cư. + Tại nơi không có báo hiệu đi theo vòng xuyến. + Đk phương tiện tham gia gt trong hầm đương bộ. + Xe kéo rơ moóc khi tham gia giao thông. + Vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô chấp hành quy định nào. + Người thuê vân tải hàng hóa có các quyền hạn gì? + Xe vận chuyển hàng nguy hiểm chấp hành quy định nào? + Xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn thgia gt tuân thủ qđ nào? + Hành khách có các quyền gì khi đi trên xe vận tải hành khách. + Người lái xe được phép dừng, đỗ xe trong các trường hợp nào. ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 1&2: + Người đk xe mô tô đươc phép chở 2 người trong trường hợp nào? + Trách nhiệm của người phát hiện công trình đường bộ bị hư hỏng hoặc bị xâm hại. + Người vận tải, lái xe phải chấp hành các quy định nào? + Người kinh doanh vân tải hàng hóa có nghĩa vụ gì? + Người thuê vận tải hàng hóa có nghĩa vụ gì? + Biển báo hiệu đường bộ. + Người nhận hàng có nghĩa vụ gì? + Xe vệ sinh môi trường, xe chở phế thải… khi hoạt động vận tải phải thực hiện các quy định gì? + Người lái xe buýt cần thực hiện những nhiệm vụ gì? + Người lái xe vân tải hàng hoá cần thực hiện những nhiệm vụ gì? + Người lái xe và người phục vụ trên xe vận tải hành khách có trách nhiệm gì? + Người lái xe không được vượt xe khác trong trường hợp nào? + Người lái xe khi vượt xe khác phải thực hiện như thế nào? + Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô gồm những loại hình nào? + Người đk pt muốn dừng đỗ trên đường bộ phải thưc hiện ntn? + Khi tránh xe đi ngược chiều người lái xe thực hiện ntn là đúng? + Xe sau có thể vượt bên phải xe khác trong trường hợp nào? + Xe vận tải hàng có thùng cố định được phép chở người trong trường hợp nào? + Đảm bảo an toàn qua phà, qua cầu phao. + Xe ô tô kéo xe khác ntn là đúng quy tắc giao thông? + Người lái xe phải giảm tốc độ đến mức không nguy hiểm hoặc có thể dừng lại … + Để đảm bảo an toàn giao thông, người lái xe mô tô cần thực hiện ntn? + Người nhận hàng hóa có quyền gì? + Trong đô thị người lái xe buýt, taxi, tải… cần thực hiện quy định gì?

⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 2: + Bảo đảm trật tự an toàn gt. + Khi điều khiển xe cơ giơi người lái xe phải bật đèn tín hiệu báo rẽ trong trương hợp nào? + Trên đường một chiều, trước khi đến vạch người đi bộ qua đường có một xe tải đang dừng trước làn đường bên phải người lái xe phải lam gì nếu xe của mình đang đi làn đường bên trái. + Khi lái xe trên đường vắng mà cảm thấy buồn ngủ, người lái xe nên chọn cách xử trí ntn? + Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép…(khi cho xe chạy sau vượt ) + Người tham gia gt phải chấp hành quy tắc nào? + Biển báo cố định và biển tạm thời. + Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường. + Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường xe thô sơ và xe cơ giới đi ntn? + Khi dừng xe, đổ xe tại nơi được phép trên đường phố, người điều khiển phương tiện tuân theo những quy định nào? + Điều khiển xe chạy trên đường biết có xe sau xin vượt. + Sử dụng đèn chiếu sáng vào ban đêm khi 2 xe cơ giới đi ngược chiều gặp nhau. + Khi chở hàng vượt quá phía trước và phía sau ô tô chở hàng tham gia gt. + Cơ quan nào quy định đường cấm đi, đường một chiều…. + Trường hợp đặc biệt xe quá tải, quá khổ giới hạn tham gia gt xin phép cơ quan nào? + Thời gian làm việc của người lái xe. + Những xe nào khi làm nhvụ khẩn cấp… ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 2&3: + Tại ngã 3, ngã 4 không có đảo an toàn, người lái xe phải nhường đương ntn là đúng? + Người kinh doanh vận tải hành khách có những quyền hạn gì? + Những nơi nào không được lùi xe? + Vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô phải chấp hành các quy định nào? + Khi muốn chuyển hướng người lái xe phải thực hiện ntn ⇒ Đối với các câu hỏi sau các bạn chọn đáp án 3: + Đảm bảo an toàn khi lùi xe… + Tại nơi giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến. + Người lái xe trên đường không ưu tiên phải nhường đường ntn? + Trên đường không phân chia thành 2 chiều xe chạy riêng biệt, 2 xe đi ngược chiều tránh nhau ntn? + Đường bộ giao nhau với đường sắt… + Kéo xe trong trường hợp hệ thống hãm không còn hiệu lực… + Việc sát hạch cấp GPLX. + Thứ tự xe dược quyền ưu tiên đi trước qua nơi giao nhau. + Khi có tín hiệu của xe ưu tiên, người th gia gt phải làm gì ?

E. CÁC MẸO CÂU TRẢ LỜI KHÁC TRONG BỘ ĐỀ THI 450 CÂU: (dành cho giáo viên nghiên cứu giáo án) 1. Chọn các đáp án có từ sau: “Bắt buộc, bị nghiêm cấm, khi tham gia giao thông đường bộ, không được (phép, quay đấu, mang vc ….. ) 3. Tại nơi đường giao nhau,…giang…: chọn đáp án 1. Tại nơi đường giao nhau,…giơ…: chọn đáp án 2. 4. Giảm tốc độ: + có biển cảnh báo nguy hiểm. + khi cho xe chạy sau vượt. 5. Niên hạn sử dụng: + tải: 25 năm. 6. Xe ưu tin: Xe chữa cháy, quân sự, công an, cứu thương khi làm nhiệm vụ cấp cứu. 7. Câu hỏi có đáp án về tuổi: Tuổi tối đa người lái xe dấu E: 55 tuổi đv Nam & 50 tuổi đv Nữ. Đáp án nào có 27 tuổi thì chọn, không có 27 tuổi chọn đáp án 2. 8. Khoảng cách an toàn trên đường cao tốc: lấy tốc độ lớn nhất trừ cho 30. 9. Nồng độ cồn: Đối với người lái xe ô tô, máy kéo: không được uống. Đối với người lái xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy: chọn nồng độ cồn lớn nhất. (0,25 hoặc 50) 10. Điều khiển ô tô“lên dốc, xuống dốc, đường vịng, đường ngập nước…” chọn đáp án“về số 1”, hoặc “về số thấp”, hoặc “về số thấp…đi chậm”. 11. Tốc độ: + Xe công nông: 30 km/h. + Trong khu vực đông dân cư xe gắn máy, mô tô 2 bánh: 40 km/h. + Trong khu vực dông dân cư… 40 km/h chọn đáp án 1. + Ngồi khu vực đông dân cư …80 km/h chọn đáp án 1. + Ngồi khu vực đông dân cư …70 km/h chọn đáp án 2. + Trong (Ngồi) khu vực đông dân cư …50 km/h chọn đáp án 3. + Ngồi khu vực đông dân cư…60 km/h chọn đáp án 4.

THI LÝ THUYẾT LÁI XE B2 BAO NHIÊU LÀ ĐẬU?

Theo Tổng cục Đường bộ VN, từ ngày 1-8-2020 các trung tâm sát hạch ở các tỉnh và TP phải áp dụng nội dung thi mới 600 câu luật giao thông. Theo đó, bộ đề thi giấy phép lái ôtô từ 450 câu hỏi được nâng lên 600 câu. Trong số 600 câu hỏi này, trích ra 200 câu làm bộ đề thi giấy phép lái xe máy (tăng 50 câu so với trước đây).

Đồng thời rút ngắn thời gian thi lý thuyết và thực hành đối với một số hạng bằng giấy phép lái môtô và ôtô. Đối với thi thực hành lái ôtô, Tổng cục Đường bộ yêu cầu các trung tâm sát hạch thu hẹp nhà xe trên sa hình. Việc đổi mới nội dung thi nhằm nâng cao chất lượng đào tạo giấy phép lái xe.

Do đó, Sở GTVT quy định hời gian thi lý thuyết ôtô hạng B1: 20 phút – phải đạt 27/30 câu, hạng B2: 22 phút – phải đạt 32/35 câu, hạng C: 24 phút – phải đạt 36/40 câu hỏi trắc nghiệm.

Kết luận: Mong rằng phần tổng hợp mẹo học lý thuyết lái xe B2 ở trên của trường dạy lái xe Tiến Thành giúp cho học viên của trường cũng như các thí sinh chuẩn bị tham gia thi sát hạch lái xe có các bảng meo học lý thuyết lái xe B2 dành riêng cho mình. Đi thi chỉ cần nhìn câu hỏi là biết ngay đáp án, thi đậu 100%.

5

/

5

(

171

bình chọn

)

Cách học lý thuyết lái xe b2

Học mẹo lý thuyết b2 đậu cao

Mẹo học lý thuyết B2 600 câu nhanh nhất

Mẹo học lý thuyết lái xe B2 đơn giản

Mẹo thi lý thuyết B2 dễ hiểu nhất