So sánh Honda Brio với Hyndai Grand i10

So sánh xe Hyundai I10 và Honda Brio nhập khẩu: Giá xe✓ Ngoại thất✓ Nội thất✓ Động cơ & vận hành xe✓ Nên chọn mẫu xe hạng A nào

Grand i10 vẫn đang là dòng xe dẫn đầu doanh số ở phân khúc xe hạng A giá rẻ ở nước ta. Tuy nhiên, vị trí này của i10 đang bị cạnh tranh quyết liệt từ Toyota Wigo 2020, Kia Morning, Suzuki Celerio, VinFast Fadil và mới đây nhất là Honda Brio. Trong đó, Brio là cái tên còn khá mới mẻ nhưng được cho là đối thủ nặng ký của i10. Bởi dòng xe này tỏ ra khá “chịu chơi” ở thiết kế, tính năng tiện nghi. Cùng với đó, giá xe Brio và i10 cũng đang ở mức ngang tầm nhau.

So sánh giá xe Honda Brio và Grand i10

Grand i10 có 2 biến thể sedan và hatchback. Tuy nhiên, ở bài viết này chúng tôi chỉ so sánh Brio với i10 hatchback mà thôi.

Ngoại thất Honda Brio và Grand i10

Brio và Grand i10 đều là những mẫu xe chuyên trị đường đô thị. Do đó, sự nhỏ gọn luôn được chú trọng. i10 có chiều dài cơ sở 2425 mm, các chiều dài, rộng, cao 3765 x 1660 x 1505 mm. Trong khi đó, Brio có vẻ dài hơn nhưng không quá khác biệt. Dòng xe này có chiều dài cơ sở 2405 mm, các chiều dài, rộng, cao 3817 x 1682 x 1487 mm. Khoảng sáng gầm của 2 dòng xe này đều là 152 mm. Kích thước của Brio có vẻ sang trọng hơn nhưng cũng đậm tính thực dụng.

Thiết kế ngoại thất của Brio và i10 có phần khác nhau nhưng trang bị thì lại có tính tương đồng cao. Cả 2 đều có chi tiết lưới tản nhiệt để tản nhiệt cho động cơ xe. Tuy nhiên, thiết kế của i10 là 1 khối liền to bản kiểu thác nước. Xung quanh đó là đường viền mạ crom sang trọng.

Còn ở bên kia, Honda Brio 2020 lại tách nhỏ ra làm 2 khu. Khu vực tản nhiệt với 1 thanh ngang sơn đen cùng 1 dải lưới tổ ong. Khu vực hốc hút gió đặt ở vị trí thấp hơn nhưng cũng là dạng lưới tổ ong đầy cuốn hút. Và tất nhiên, lưới tản nhiệt của Brio có nét thể thao, hấp dẫn hơn.

Không chỉ vậy, thiết kế tổng thể mặt ca lăng của Brio cũng tỏ ra liền mạch, liên kết hơn đối thủ. Điều đó được thể hiện sự liền lạc giữa cụm đèn trước halogen cùng dải LED chạy ban ngày với lưới tản nhiệt của xe. Với i10 thì thiết kế có thể không liền lạc nhưng vẫn có sự hiện đại với dải LED chạy ban ngày cùng bóng halogen cho đèn chiếu xa, chiếu gần và đèn báo rẽ.

Ngoài ra, Brio và i10 còn có thêm 2 đèn sương mù trước để tăng khả năng chiếu sáng khi thời tiết xấu.

Nội thất Honda Brio và Grand i10

Ngay khi bước vào khoang xe, người xem cảm nhận được sự sang trọng của i10. Đó là vì dòng xe này sử dụng ghế bọc da. Chất liệu này không chỉ sang trọng mà còn rất êm ái. Trong khi đó, Brio chỉ sử dụng ghế bọc nỉ. Nhưng đánh giá công bằng thì i10 vẫn có tùy chọn nỉ ở bản thấp.

Ghế lái của Brio và i10 đều có thể chỉnh hướng. Hàng ghế sau của 2 xe cũng có thể gập. Nhưng với i10 là kiểu gập 60:40, còn Brio là gập phẳng sàn, rất tiện ích.

Chi tiết tay lái của i10 và Brio cũng khá giống nhau khi cả 2 cùng có thiết kế 3 chấu. Trên tay lái là nút bấm điều chỉnh âm thanh tiện lợi. Ngoài ra, tay lái của 2 dòng xe này còn được trợ lực điện, tăng độ nhẹ nhàng, chuẩn xác khi bé lái.

Cụm đồng hồ đa thông tin của Brio và i10 cùng là kiểu 3 đồng hồ. Bên trong đó hiển thị các thông tin như vận tốc xe, vòng tua động cơ, mức nhiên liệu, tín hiệu đèn xe, cảnh báo khác,… để người lái theo dõi và kiểm soát xe.

Khá bất ngờ khi Brio là mẫu xe gốc Nhật lại có hệ thống âm thanh “ngon” trang bị trên i10, vốn là xe gốc Hàn. Cụ thể, Brio có màn hình cảm ứng 6.2″, USB, AUX, bluetooth, Apple CarPlay và 6 loa. Trong khi, i10 chỉ có 4 loa cùng màn hình cảm ứng tích hợp dẫn đường.

Hệ thống điều hòa của 2 dòng xe này đều là kiểu chỉnh tay.

Vận hành Honda Brio và Grand i10

Sức mạnh động cơ của cả Brio và Grand i10 không được đánh giá cao và cũng không thực sự cần thiết. Mà sự quan tâm của khách hàng đổ dồn về khả năng tiết kiệm nhiên liệu của xe. Ở điểm này, Brio nhận được sự “tán dương” nhiều hơn i10.

Bởi động cơ 1.2L có công suất 89 mã lực, mô men xoắn 110 Nm cùng hộp số tự động vô cấp CVT của Brio tỏ ra rất tiết kiệm nhiên liệu. Dòng xe này chi tiêu hao có 5.9L/100km đường hỗn hợp.

Còn động cơ của i10 có công suất 87 mã lực, mô men xoắn 119 Nm. Kết hợp với đó là hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp. Khối động cơ này ‘ngốn” 5.99L nhiên liệu cho 100km đường hỗn hợp.

Hệ thống đảm bảo an toàn của Brio và i10 cũng khá giống nhau với phanh đĩa cho bánh trước, phanh tang trống cho bánh sau. Hỗ trợ kèm theo đó là bộ 3: ABS, EBD, BA. I10 và Brio cùng có 2 túi khí cho hàng ghế trước.