Bảng giá xe tay ga cho nữ của Honda tháng 2020 mới nhất hôm nay “BlogXe.vn

Bảng giá xe tay ga cho nữ của Honda tháng 2020 mới nhất: Honda SH 2020, PXC 2020, Air Blade 2020, Lead 2020, Vision 2020.

Những mẫu xe tay ga dành cho nữ của hãng xe Honda, được thiết kế thời trang, hiện đại, động cơ vận hành tốt, ổn định, giá cả vừa phải, phù hợp với túi tiền của chị em phụ nữ, kết hợp với sự tiện ích và công nghệ thông minh trong từng chi tiết phù hợp với những người phụ nữ hiện đại.

1. Honda SH 2020 SH 300i ABS 2020 chuẩn bị trình làng giá 250 triệu?

Nhiều khả năng Honda SH 300i ABS 2020 nhập khẩu nguyên chiếc chứ không phải Wave Alpha 2020 sẽ được ra mắt tới tại Hà Nội. Xe dự kiến có giá khoảng 250 triệu đồng.

Giữa tuần trước, pv nhận được tin Wave Alpha 2020 sẽ ra mắt nhưng theo thông tin mới nhất, mẫu xe này sẽ ra mắt trong tháng 1 hoặc 2020 với các đặc điểm kỹ thuật không đổi như khỏe hơn nhưng nhẹ hơn.

Khả năng cao nhất về sản phẩm mới ra mắt ngày tới lúc này là SH 300i ABS 2020 nhập khẩu nguyên chiếc từ Italia – thế hệ mới hoặc phiên bản mới của mẫu xe đã từng được trưng bày tại triển lãm xe máy Việt Nam lần đầu tiên diễn ra vào tháng 2020 tại Tp. Hồ Chí Minh.

Nhiều khả năng SH 300i ABS 2020 sẽ có những cải tiến kỹ thuật và thiết kế, trang bị tương tự như SH 2020 mới ra mắt tại Việt Nam đầu tháng vừa qua, cho dù những thay đổi lớn nhất về trang bị như phanh ABS, khóa thông minh và đèn LED 2 tầng đã có từ trước.

SH 300i ABS 2020 được trưng bày tại triển lãm xe máy Việt Nam có kích thước tổng thể 2.131 mm dài, 728 mm rộng và 1.193 mm cao; với khoảng cách trục bánh xe là 1.438 mm, chiều cao yên 805 mm.

Xe có trọng lượng khô lên tới 169 kg và dung tích bình xăng 9 lít. Xe sử dụng hệ thống giảm xóc dạng ống lồng 35 mm trước, giảm xóc sau lò xo trụ đôi. Bộ vành nhôm 16 inch với lốp trước 110/70- 16, lốp sau 130/70 -16.

Trang bị an toàn có phanh đĩa cả trước và sau với hệ thống chống bó cứng phanh ABS.

SH300i ABS 2020 sử dụng động cơ xi-lanh đơn, dung tích 279cc, làm mát bằng chất lỏng, tích hợp hệ thống phun xăng điện tử PGM FI, công suất 25,2 mã lực tại 7.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 25,5 Nm tại 5.000 vòng/phút.

Honda SH 2020 phiên bản 125i/150i mới ra mắt hôm nay thay đổi đáng kể về ngoại hình. Xe có hệ thống đèn LED đồng bộ, bao gồm đèn pha, xi-nhan, định vị và đèn hậu.

Đồng hồ công-tơ-mét thiết kế mới. Thay đổi đáng kể nhất là hệ thống chống bó cứng phanh ABS lần đầu tiên trang bị cho SH 125i/150i ở Việt Nam. Đây là tính năng nhằm đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

Một số tính năng khác trên mẫu SH 2020 mới như la-zăng 16 inch, sàn phẳng, tư thế ngồi thẳng lưng. Ngoài ra còn có ổ cắm điện trong cốp.

Xe vẫn duy trì hệ thống khóa thông minh. Động cơ không có sự thay đổi khi vẫn duy trì 2 lựa chọn 125 và 150 phân khối. Giá xe SH 2020 chi tiết như sau:

Honda SH 125i phiên bản phanh thường: 67,990,000 đồng

Honda SH 125i phiên bản phanh ABS: 75,990,000 đồng

Honda SH 150i phiên bản phanh thường: 81,990,000 đồng

Honda SH 150i phiên bản phanh ABS: 89,990,000 đồng Chính thức có mặt trên thị trường từ ngày 21/11, – Bản tiêu chuẩn màu Xanh, Đỏ giá- Bản thời trang màu Xanh Ngọc, Trắng, Vàng, Xanh ánh Tím giá- Bản cá tính màu Đỏ đậm, Bạc mờ giá:SH Mode 125cc 2020 tiếp tục được áp dụng động cơ thông minh thế hệ mới eSP, thiết kế nhỏ gọn, 4 kỳ, xy-lanh đơn, làm mát bằng dung dịch và tích hợp những công nghệ tiên tiến nhất bao gồm: Công nghệ phun xăng điện tử PGM – FI, hệ thống ngắt động cơ tạm thời Idling Stop, bộ đề tích hợp ACG và hệ thống kiểm soát hơi xăng EVAPO.

Honda SH Mode 2020 sẽ được phân phối chính hãng với giá bán cụ thể là:

: 50.990.000 đồng. : 51.490.000 đồng. 51.490.000 đồng.

Thông số kỹ thuật xe Honda SH 2020 2.Honda PCX 2020

Honda PCX được trang bị hệ thống khóa thông minh Smart Key có khả năng chống trộm tốt hơn.

Trước đó, hệ thống này đã được trang bị trên SH 125i và SH 150i và gặp trục trặc khiến hơn 12.000 xe phải triệu hồi khắc phục.

Bản thân yên xe trên Honda PCX150 2020 cũng được nâng cấp để tăng cảm giác thoải mái cho người lái cũng như hành khách phía sau.

Nằm bên dưới yên là cốp xe có thể chứa một chiếc mũ bảo hiểm trùm kín đầu. Hộp bổ sung dùng để chứa các vật dụng nhỏ nằm bên dưới bảng táp-lô.

Hệ thống treo của Honda PCX150 2020 đã được cải tiến với phuộc trước 31 mm có khoảng chạy 99 mm. Con số tương ứng trên phiên bản cũ là 78 mm. Trong khi đó, giảm xóc đôi phía sau có khoảng chạy 76 mm, thấp hơn phiên bản cũ.

Lực hãm của xe bắt nguồn từ hệ thống phanh kết hợp với phanh đĩa đơn 220 mm trước và tang trống đằng sau. Những điểm nhấn khác của Honda PCX150 2020 bao gồm ổ điện 12V, cụm đồng hồ nâng cấp với công-tơ-mét dạng cơ truyền thống, màn hình kỹ thuật số cùng chân chống bên và giữa.

Thông số kĩ thuật Honda PCX 2020 Thông số kỹ thuật Honda PCX 150cc 3. Honda Air Blade 2020

Chắc chắn việc đầu tiên khi nhìn vào tổng thể xe thì phần đầu xe của Air Blade 2020 luôn được chú ý đầu tiên. Đây cũng là chiếc AB đầu tiên của Honda sữ dụng hệ thống đèn Led cho đèn lái phía trước.

Việc này khiến cho việc bố trí chóa đèn trước của xe được thon gọn hơn và cũng tiếp kiệm điện năng khi xe hoạt động.

Với cụm đèn pha đôi cứng cáp và góc cạnh hơn hẳn. Ngoài ra, những đường gân ở mặt nạ trước, khiến chiếc xe càng trở nên trẻ hóa.

Kết hợp toàn bộ các chi tiết từ cụm đèn, mặt nạ và kính chắn gió, mẫu xe tay của Honda như được cách điệu từ một chú rô bốt nào đó trong các bộ phim viễn tưởng ăn khách.

Ngoài ra, đèn pha LED trên Air Blade 2020 còn giúp phần đầu thuôn gọn, nhỏ hơn 24% so với thế hệ trước đó. Công nghệ đèn LED tuy không mới tuy nhiên chưa có nhiều dòng xe tại Việt Nam sử dụng.

Bên cạnh đó, trên phiên bản thể thao còn được bố trí đèn LED xung quanh ổ khóa giúp tra chìa vào ổ dễ dàng trong đêm tối.

Với việc rút ngắn chiều dài và giảm kích thước xe so với phiên bản AB 2020 đã khiến cho chiếc xe AB 2020 trở nên thon gọn hơn rất nhiều không còn có cảm giác như chiếc xe quá to nhưng lại ngắn đòn.

Kiểu dáng mới của Air Blade giúp chiều dài xe giảm so với phiên bản cũ. Air Blade 2020 chỉ dài 1.881 mm, trong khi con số này trên phiên bản cũ là 1.901 mm. Chiều rộng của xe vẫn giữ mức 687 mm, trong khi chiều cao còn 1.111 mm, giảm 4 mm (phiên bản cũ là 1.115 mm)

Honda Air Blade 2020 được áp dụng công nghệ chế tạo mới, khung xe bằng vật liệu nhẹ hơn, trong khi vẫn đảm bảo độ cứng chắc.

Tổng trọng lượng Air Blade 2016 là 110 kg, trong khi phiên bản cũ nặng 113 kg (giảm 3 kg). Lần đầu tiên, Honda cung cấp những phụ tùng độ chính hãng trên Air Blade.

Trước đây, họ không chú trọng tới lĩnh vực này, vì vậy những người đam mê độ xe đành phải tự nhập các món đồ chơi từ nước ngoài với giá khá đắt.

Bảng đồng hồ trung tâm rõ nét, hiển thị đầy đủ các thông số nhờ đồng hồ analog và LCD.

Các đèn báo xi-nhan và đèn hiệu to, rõ. Mặt đồng hồ mới cùng hệ thống đèn sau được thiết kế lại đã khiến chiến xe thể thao hơn phiên bản trước rất nhiều.

Thông số kỹ thuật Air Blade 2020

Honda Air Blade 2020

Airblade 2020 là mẫu xe tay ga thể thao của Honda hướng tới đối tượng khách hàng là nam giới có thu nhập trung bình khá.

Mẫu xe Air blade đen mờ hiện tại là dòng xe được giới thiệu lần đầu vào cuối tháng 2020 với mức giá đề xuất là 40 triệu đồng. Giá xe Honda Air Blade các phiên bản hiện tại:

Giá xe Honda Airblade 2020 phiên bản thường: 44,5 đến 44,9 triệu.

Giá xe Airblade 2020 phiên bản sơn từ tính: 46,5 đến 46.8 triệu.

Giá xe AirBlade 2020 phiên bản đặc biệt đen mờ: 40 triệu ( giá bán hãng đề xuất )

4. Honda Lead 2020

Honda Lead 125 mới sở hữu thiết kế phía trước nổi bật hơn với sự kết hợp giữa cụm đèn định vị dạng LED và tấm ốp cao cấp tạo nên biểu tượng chữ V ở phía trước xe.

Mặt đồng hồ và màn hình tinh thể lỏng hiển thị những thông số như tốc độ, hành trình, mức nhiên liệu và nay bổ sung thêm đèn báo thay dầu giúp khách hàng, đặc biệt là khách hàng nữ, quan sát cũng như theo dõi tình trạng hoạt động của xe.

LEAD 125cc – Phiên bản Cao cấp (Xanh Vàng, Vàng nhạt, Trắng Vàng, Đen Vàng): 38.490.000

LEAD 125cc – Phiên bản Tiêu chuẩn (Đen, Trắng, Xám, Đỏ, Nâu): 37.490.000

Dòng xe Honda Lead 125 2020 được hãng sản xuất honda cải tiến nhiều thông số và chi tiết kỹ thuật, trong đó tăng công suất động cơ và kiểu dáng đã thu hút sự quan tâm đặc biệt của người tiêu dùng Việt Nam đặc biệt là ở phiên bản cao cấp được bổ sung thêm nhiều màu sắc mới gồm trắng – nâu, vàng – nâu và đen – nâu,…

Giá xe Honda Lead 2020 tại các đại lý thường cao hơn giá niêm yết của hãng sản xuất Honda là 3 triệu đồng, các bạn có thể tham khảo giá bán tại các đại lý như sau:

Xe Honda Lead phiên bản tiêu chuẩn: 38.499.000 VNĐ

Xe Honda Lead 125 phiên bản cao cấp: 39.499.000 VNĐ

Hình ảnh xe Honda Lead 2020 Thông số kỹ thuật Honda Lead 2020

Thông tin chính thức về thống số kỹ thuật của honda lead 2020 chưa được nhà sản xuất công bố, tuy nhiên theo dự kiến sẽ được thông tin chính thức.

5. Honda Vision 2020

Về động cơ 110cc trên chiếc Vision thế hệ mới: VISION mới có khả năng vận hành mạnh mẽ hơn (công suất máy tăng 4%) và tiết kiệm nhiên liệu hơn 29% so với phiên bản trước (không được trang bị eSP và hệ thống ngắt động cơ tạm thời). (theo số liệu nghiên cứu nội bộ của Honda).

Về thiết kế: Với thiết kế thân thiện và tinh tế, Honda Vision hoàn toàn mới được trang bị động cơ 110cc với hệ thống phun xăng điện tử PGM – FI cho khả năng tiết kiệm nhiên liệu vượt trội, vận hành êm ái và đầy tiện ích.

Vision hiện đang là mẫu xe tay ga tiêu chuẩn thế hệ mới được đông đảo khách hàng ưa chuộng.

Về động cơ, Honda Vision mới mang động cơ eSP 110cc thế hệ mới kết hợp hệ thống phun xăng điện tử giúp vận hành với công suất tối ưu và ít tốn nhiên liệu.

Về mức độ an toàn & mức tiêu hao nhiên liệu của vision 2020: Với công nghệ an toàn ưu việt, VISION mới sẽ trở thành người bạn đường tin cậy để bạn yên tâm trải nghiệm mọi hành trình.

Hệ thống phanh kết hợp giúp phân bổ đều lực phanh giữa bánh trước và bánh sau khi chỉ dùng phanh trái (phanh sau), dễ dàng sử dụng cho cả người mới lái xe và người đã có kinh nghiệm.

Mức tiêu thụ nhiên liệu của xe vision: Xe sử dụng động cơ 108 cc, 4 thì, 1 xy lanh, làm mát bằng không khí, công suất tối đa 6,34 kW ở tốc độ 8.000 vòng/phút.

Nhờ được trang bị hệ thống phun xăng điện tử, Honda Vision có mức tiêu hao nhiên liệu 1,6 lít trong điều kiện tiêu chuẩn theo thử nghiệm của nhà sản xuất. (1,6 lít/100 km)

VISION 110cc – Phiên bản cao cấp (Đen mờ): 29.990.000

VISION 110cc – Phiên bản thời trang: 29.990.000

Thông số kỹ thuật Vision 2020 Honda

Tên sản phẩm VISION 2016 110cc, Khối lượng bản thân: 99kg

Dài x Rộng x Cao: 1.863mm x 686mm x 1.088mm

Khoảng cách trục bánh xe: 1.256mm, Độ cao yên: 750mm

Khoảng cách gầm xe: 139mm, Dung tích bình xăng: 5,2 lít

Kích cỡ lốp trước/ sau Trước: 80/90 – 14 M/C 40P / Sau: 90/90 – 14 M/C 46P

Phuộc trước: Ống lồng, giảm chấn thủy lực, Phuộc sau:Lò xo trụ đơn, giảm chấn thủy lực

Loại động cơ: PGM-FI, xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng không khí

Dung tích xy-lanh: 108,2cm3, Đường kính x hành trình pít-tông: 50mm x 55,1mm

Tỉ số nén: 9,5:1, Công suất tối đa: 6,63 kW/ 7.500 vòng/ phút

Mô-men cực đại: 9,27Nm/ 5.500 vòng/ phút, Dung tích nhớt máy: 0,8 lít khi rã máy/ 0,7 lít khi thay nhớt

Hệ thống truyền lực: Tự động, biến thiên vô cấp

Hệ thống khởi động: Điện/ Đạp chân.

Honda Vision 2020

Xe Honda Vision 2020 được trang bị hệ thống chìa khóa thông minh Smart Key. Về động cơ, Honda Vision 2020 vẫn sử dụng động cơ eSP mới như đang ứng dụng trên Honda SH, dung tích 108 phân khối, hệ thống phun xăng điện tử, làm mát bằng gió.

Xe đạt công suất 8,85 mã lực tại vòng tua 7.500 vòng/phút, mô-men xoắn tăng thêm 0,4 Nm lên 8,86 Nm. Truyền động bằng dây đai, ứng dụng công nghệ ngắt động cơ tạm thời, phanh kết hợp CBS.

Hiện Honda chưa công bố giá bán Vision 2017 bản nâng cấp. Tại Italy, mức giá cho phiên bản hiện hành ở mức 2.750 USD. Honda Vision 2020 nhờ thế cũng được nới rộng để mang đến cảm giác thoải mái hơn cho người lái.

Tiếp đến là yên xe cao 760 mm, giảm 20 mm, phù hợp với vóc dáng của hầu hết mọi người, bao gồm cả phụ nữ. Bên cạnh đó là bàn đặt chân được đẩy về phía trước thêm 25 mm và tay lái thay đổi thiết kế.

Bên dưới yên vẫn là cốp đựng đồ có dung tích 18 lít, đủ để chứa một chiếc mũ bảo hiểm trùm kín đầu.