Tiếp tục là một mẫu xe nhập khẩu nguyên chiếc trong phân khúc xe hạng A đang cực kỳ náo nhiệt tại thị trường Việt Nam. Người tiêu dùng đánh giá xe Toyota Wigo 2019 là bước cải tiến đáng kể khi nhà sản xuất Nhật Bản đã khá hào phóng khi mang những trải nghiệm cao cấp xuống một dòng xe giá rẻ. Hôm nay Tintoyota sẽ cùng bạn “săm soi” đến từng chi tiết để xem ngoại binh này có gì mà thu hút sự chú ý của người tiêu dùng đến vậy.
Tổng quan ngoại thất Thông số cơ bảnVề mặt kích thước, Wigo 2019 là một mẫu xe 5 chỗ cỡ A với thân hình khá nhỏ gọn. Sở hữu chiều dài 3m66, chiều rộng 1m6 và chiều cao chỉ vừa bằng cô gái 1m52. Chiều dài cơ sở của xe lại lên đến 2m45 giúp tối ưu kích thước khoang hành khách, tạo độ ổn định cho xe. Khoảng sáng gầm xe 160mm vừa vặn với việc di chuyển đường phố.
Ngoại thất Wigo 2019 về thiết kếMẫu Hatchback cỡ nhỏ của Toyota mang trên mình thiết kế đơn giản nhưng không hề đơn điệu, rất gọn gàng theo phong cách vốn có của Nhật Bản. Đầu xe nhỏ với hai cụm đèn pha halogen được thiết kế căn đối hai bên được kết nối với nhau bằng dải chrome và logo Toyota làm tâm điểm. Mặt ca lăng được sơn màu đen tuyền hình thang khá lớn, hai bên là cụm đèn sương mù đặt trong hốc theo dáng giọt nước khá điệu đà.
Thân xe gồm các đường gân nổi nhẹ nhàng khá bắt mắt cho thiết kế tổng thể của xe. Mâm xe được đúc từ hợp kim nhôm làm dạng đa chấu khá phong cách, mang bộ lốp 175/65R14. Gương hậu được làm cùng màu với thân xe, có chức năng chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ.
Phía sau xe có một cánh hướng gió trên nóc xe cho kiểu dáng khí động học. Kính sau có gạt mưa riêng và cả chức năng sấy kính. Cốp xe lại không phải thế mạnh của Wigo khi cần không gian cho khoang hành khách, trong trường hợp cần thiết có thể gập lưng ghế hàng thứ hai thêm diện tích cho khoang hàng.
Đánh giá xe Toyota Wigo về nội thấtCảm giác đánh giá xe Wigo là sự cổ điển, nội thất cơ bản là các chi tiết làm từ nhựa siêu bền ghế bọc nỉ khá êm ái. Khoang hành khách được tối ưu hóa rất tốt với hàng ghế sau ngay cả cho người có chiều cao 1m8 khi ngồi vẫn có khoảng rộng đầu gối và trần cao.
Vô lăng là dạng 3 chấu bọc Urathane có tích hợp phím điều khiển hệ thống âm thanh. Vị trí của tay lái là cố định không có lẫy chuyển số trên vô lăng.
Đồng hồ hiển thị trên xe là loại Analog, có màn hình hiển thị đa thông tin báo vị trí cần số, chế độ lái Eco. Mặt tap lô được làm từ nhựa siêu bền với khu vực trung tâm làm màn hình điều khiển và điều hòa cơ.
Tuy là một mẫu xe giá rẻ nhưng Toyota cũng rất hào phóng khi trang bị cho hệ thống thông tin giải trí một dàn 4 loa, đầu đĩa DVD màn hình hiển thị 7″. Hoàn toàn đầy đủ các kết nối không dây cho điện thoại thông minh như Bluetooth và Wifi, ngoài ra còn có các chuẩn thông dụng như USB, AUX, HDMI. Tuy điều hòa lại không có cửa gió cho hàng ghế sau, nhưng thiết kế tổng thể của xe nhỏ nên tốc độ làm mát trong xe khá nhanh.
Trải nghiệm vận hành Thông số động cơWigo ra mắt tại Việt Nam với 2 phiên bản, số sàn 5 cấp và số tự động 4 cấp, sử dụng chung một loại động cơ 1.2L, 3NR-VE, 4 xy lanh thẳng hàng dung tích nhỏ 1197cc. Sản sinh công suất tối đa chỉ 86 mã lực và mô men xoắn cực đại là 107 Nm. Cả hai mẫu là xe dẫn động cầu trước, có hệ thống phun xăng điện tử cho khả năng tiết kiệm nhiên liệu, chỉ trên 5L/100km đường hỗn hợp.
Thiết kế an toànHệ thống phanh là sự kế hợp giữa cụm phanh đĩa phía trước và phanh tang trống phía sau, có hệ thống chống bó cứng phanh. Xe có cảm biến hỗ trợ đỗ xe, hai túi khí cho người lái và hành khách ngồi trên. Một phần do xe thiết kế chạy trong điều kiện thành phố, một phần để giảm chi phí sản xuất nên các hệ thống thông minh như hỗ trợ đổ đèo, khởi hành ngang dốc, hệ thống ổn định thân xe, camera lùi đền bị lược bỏ.
Trải nghiệm lái xeVới thông số của một động cơ 1.2L nhiều người không khỏi lăn tăn liệu xe có yếu quá, tuy nhiên Wigo 2019 là một mẫu xe nhỏ với trọng lượng toàn tải chỉ là 1 tấn 3 nên xe không hề có độ lỳ khi xuất phát. Với gầm xe thấp và tỷ lệ chiều dài cơ sở tốt, xe cho cảm giác khá ổn định, chạy cao tốc cũng khá nhàn.
Vô lăng của Wigo 2019 có trợ lực điện nhưng lại mang đến cảm giác khá đầm và chắc, bám đường tốt. Bán kính vòng quay tối thiểu chỉ 4.7m tăng tính linh hoạt cho xe trong điều kiện đường phố hẹp.
Nhược điểm khi chạy Wigo là tiếng ồn, cách âm gầm và môi trường ngoài không được tốt, đặc biệt là khi tăng tốc, tiếng máy gầm rất rõ rệt. Cũng khá khó để tìm được trong phân khúc một mẫu xe nào khắc phục được vấn đề này.
Giá niêm yết của Wigo đang giao động trong khoảng 350 đến 400 triệu tùy phiên bản, người tiêu dùng đánh giá xe Toyota Wigo khá cao về độ bền vốn có của một xe Nhật Bản. Phù hợp với đối tượng mua xe phục vụ nhu cầu di chuyển cơ bản hoặc công ty muốn đầu tư xe chạy dịch vụ. Tìm hiểu thêm các thông tin về giá bán chi tiết của Wigo hoặc so sánh Wigo và Hyundai I10.