Đánh giá Toyota Innova 2021, Xe MPV 8 chỗ bán chạy nhất Việt Nam

Toyota Innova 2021 có gì mới, giá lăn bánh cùng khuyến mãi? Thông số kỹ thuật, Màu xe? Đánh giá xe Toyota Innova 2021. Tư vấn mua xe Innova trả góp.

Toyota Việt Nam giới thiệu đến người tiêu dùng phiên bản Innova 2021 cải tiến. Với thay đổi lớn nhất ở hệ thông an toàn, theo đó tất cả các phiên bản xe Innova 2021 đều được trang bị 7 túi khí, Cân bằng điện tử VSC, Khởi hành ngang dốc HAC, đèn báo phanh khẩn cấp.

Giá xe Toyota Innova 2021 lăn bánh?

(*) Ghi chú:

+ Giá xe Innova lăn bánh (Trước bạ, Phí đăng ký biển số, bảo hiểm dân sự, phí đường bộ, phí đăng kiểm) tham khảo chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi, bảo hiểm thân xe và các phí dịch vụ khác nếu có.

+ Màu xe Toyota Innova: Trắng ngọc trai (màu mới), bạc, xám, nâu đồng, trắng , đen & đỏ (Venturer). Giá xe Innova màu trắng ngọc trai sẽ cao hơn các màu khác 8 triệu đồng.

+ Mua xe Innova trả góp: Hỗ trợ 80% giá trị xe, lãi suất thấp (từ 7%/năm), Thời gian vay lên tới 7 năm.

Toyota Innova là mẫu xe thương mại quá đỗi quen thuộc với khách hàng Việt khi liên tiếp dẫn đầu phân khúc và lọt vào những dòng xe bán chạy nhất ở nước ta. Thế nên Innova luôn là mẫu xe nhận được sự quan tâm của đông đảo khách hàng Việt.

Toyota Innova 2.0E MT

Đây là phiên bản số sàn duy nhất của Innova ở nước ta (Innova J chủ yếu bán theo lô). Và mẫu xe này hướng đến đối tượng khách hàng có nhu cầu mua xe chạy dịch vụ, mua xe ô tô giá rẻ. Và đa số khách hàng đều hiểu rằng Innova E số sàn sẽ thiên về tính thực dụng nhiều hơn là đầy đủ tiện nghi, trang bị.

Giá xe Toyota Innova 2.0 E MT có giá 771 triệu

Cụm đèn trước của Innova chắc chắn sẽ sử dụng kiểu bóng chiếu halogen. Cùng với đó là đèn sương mù, đèn hậu cũng vậy. Duy chỉ có đèn báo phanh trên cao là dùng kiểu LED. Gương chiếu hậu của xe chỉ có chức năng chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ. Mâm xe là cỡ 16inch. Thiết kế và trang bị ngoại thất của Innova E không có quá nhiều vấn đề để bàn đến bởi nó quá đơn giản và thực dụng.

Innova E có 7 vị trí ghế, bọc nỉ, hàng ghế trước có thể chỉnh tay, hàng ghế 2 gập 60:40, hàng ghế 3 gập 50:50. Mặc dù thực dụng nhưng 2 bộ phận tay lái và cụm đồng hồ hỗ trợ lái của xe vẫn có đầy đủ các tính năng như nút bấm điều chỉnh âm thanh, đồng hồ đo vận tốc, mức nhiên liệu để hỗ trợ người lái.

Hệ thống âm thanh của xe chỉ có đầu CD, cổng USB, AUX và 6 loa. Cùng với đó là hệ thống điều hòa chỉnh tay.

Dù là mẫu xe thương mại, chuyên chạy dịch vụ nhưng Innova lại sử dụng máy xăng 1TR-FE có công suất tối đa 137 mã lực và mô men xoắn cực đại 183Nm. Đây chính là bộ phận tạo nên lợi thế cạnh tranh cho Innova E. Bởi khối động cơ này cực kỳ bền bỉ và tiết kiệm nhiên liệu.

Innova 2.0G AT

Theo như sự bố trí của Toyota thì Innova G có 2 nhóm đối tượng chính là khách hàng mua xe chạy dịch vụ hoặc mua xe phục vụ công ty, cơ quan nhà nước, mua xe phục vụ gia đình,…

So với bản E thì bản G có tăng thêm vài trang bị nhưng không đáng kể. Theo đó, đèn xe vẫn là kiểu halogen. Điểm khác biệt dễ nhận ra chính là gương chiếu hậu đã có đầy đủ các chức năng đèn báo rẽ, đèn chào mừng, chỉnh, gập điện.

Hệ thống vận hành của Innova G hoàn toàn giống với phiên bản E. Điều đó 1 lần nữa tạo ấn tượng tốt với khách hàng.

Innova G được cho là đối thủ cạnh tranh với Mitsubishi Outlander 2021 tại Việt Nam.

Innova Venturer

Đây là phiên bản mới được giới thiệu ở nước ta từ cuối năm ngoái. Thế nhưng phiên bản này được đông đảo khách hàng Việt ưa chuộng bởi xe có màu đỏ. Và gam màu đỏ là gam màu ngoại thất duy nhất mà chỉ có Innova Venturer có.

Ngoại thất thì Innova Venturer hoàn toàn giống so với các phiên bản thấp hơn. Điều đó phần nào cũng ảnh hưởng đến quyết định chọn xe của khách hàng vì mẫu xe này ra đời để phục vụ cho gia đình Việt.

Cùng với đó, động cơ xe tiếp tục là động cơ xăng 1TR-FE và hộp số tự động 6 cấp. Thực tế thì Toyota Innova bản Venturer chỉ khác với 2 bản thấp hơn về màu ngoại thất cùng 1 số trang bị nhỏ, lẻ nên không đáng kể.

Innova 2.0V AT

Innova 2.0V có sự khác biệt khá rõ với phần còn lại cả về phần ngoại thất lẫn nội thất. Phiên bản Innova này có 7 vị trí thay vì 8 vị trí ghế như ở các bản thấp. Không chỉ vậy, ghế xe được bọc da cao cấp với khả năng chỉnh điện 8 hướng cho ghế lái.

Giá xe Toyota Innova 2.0V AT có giá 971 triệu

Các trang bị còn lại ở vùng khoang xe này đều giống như các bản E, G, Venturer. Nhưng thực tế, Innova V vẫn có điểm nhỉnh hơn khá rõ ràng nếu so với các đàn em.

Cụm đèn trước của Innova V đã được nâng tầm với kiểu bóng LED hiện đại mang lại vẻ sắc sảo, tinh tế cho đầu xe. Mặc dù ít ghế ngồi hơn nhưng bộ mâm của bản V cũng to hơn với cỡ 17inch. Và điều đó đã tạo ra sự chắc chắn, ổn định cho xe.

Cũng giống như 3 phiên bản trước, Innova không thay đổi khối động cơ so với các anh em của mình.

Tuy nhiên, đối tượng mà Innova V hướng đến là những khách hàng cần mẫu MPV sang trọng, tinh tế, hiện đại. Chính vì vậy, bản V được cho là bản kén khách nhất của Innova ở thời điểm hiện tại.

Innova có mức doanh số cao phần lớn nhờ sự đóng góp của 2 bản E và G. Còn 2 bản Venturer và V chỉ là tăng thêm sự lựa chọn cho khách hàng. Thế nhưng điều đó lại giúp Innova có thể đáp ứng được bất cứ yêu cầu nào của khách hàng.

Thông số kỹ thuật Toyota Innova 2021